Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết: 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 3)

/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

2. Kỹ năng:

 Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh

 

doc36 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết: 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC Tiết: 19 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. Học sinh: mỗi nhóm như trên III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Cho một học sinh mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III. Học sinh nêu mục tiêu chương III (SGK trang 47) + Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật là “nhiễm điện do cọ xát” + Vào những ngày hanh, khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã thấy hiện tượng gì ? HS : Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách. Gv : Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét à là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác: Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN. Gv : cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều) HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật. Hs : TN xong ghi kết quả vào bảng. Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (mang điện tích) + Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác ? Hs đưa ra các phương án . Gv hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm. Gv : hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện) Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng. Gv : k iểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt Gv giải thích nguyên nhân. Hs : Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2 Gv thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện ( hay vật mang điện tích) Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C1? I/ Vật nhiễm điện. Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. II/ Vận dụng C1 : Lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. 4) Củng cố và luyện tập: - Gọi Hs trả lời câu C2? C2 : Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễn điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất. - Gọi Hs trả lời câu C3? C3 : Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện ® Vì thế chúng hút các bụi vải. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49 , - Hoàn chỉnh từ câu C1àC3 vào vở bài tập. - Làm bài tập 17.1 à 17.4 / SBT - Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài Tiết: 20 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Biết được chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2) Kỹ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3) Thái độ: - Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh vẽ mô hình cấu tạo đơn giản của nguyên tử. 2) Học sinh: chuẩn bị mỗi nhóm: + 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ. + 2 mảnh nylong màu trắng đục + 1 bút chì gỗ + 1kẹp nhựa + 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô + 2 đũa nhựa có lỗ hỏng + một mũi nhọn đặt trên đế nhựa III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: * Học sinh1: - Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Trả lời bài tập 17.1? Làm bài hoàn chỉnh sạch đẹp.(10đ) Đáp: - Bằng cách cọ xát - Vật nhiễm điện có tính chất hút các vật khác hay làm sáng bóng đèn của bút thử điện. - BT 17.1: Những vật bị nhiễm điện là: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. Những vật còn lại không bị nhiễm điện. * Học sinh2: - Trong các xưởng dệt người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ? Trả lời bài tập 17.2? Làm bài đầy đủ sạch đẹp. (10đ) Đáp: - Xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bông bay lơ lửng trong không khí .Tấm kim loại nhiễm điện trên cao có tác dụng hút bụi bông trên bề mặt của chúng, làm cho không khí ít bụi hơn. - BT 17.2 : D 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Một vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác .Nếu 2 vật cùng bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng? - Cho Hs đọc thí nghiệm 1 - Gv : Giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành TN. - Cho 2 HS nêu cách tiến hành TN - Yêu cầu Hs tiến hành TN theo nhóm Ø Bước 1: Trước khi cọ xát 2 mảnh nilông không có hiện tượng gì. Ø Bước 2: TN giống như SGK Sau khi cọ xát : 2 mảnh nilông đẩy nhau @ Giáo viên lưu ý cách cọ xát : không quá mạnh để mảnh nilông không bị cong và cọ xát theo 1 chiều với số lần như nhau. - Tiếp theo HS làm TN với 2 thanh nhựa cùng loại như yêu cầu SGK. - Cho HS thảo luận nhóm hoàn chỉnh nhận xét vào phiếu học tập. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2, phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại. - Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 2 - Tiến hành TN theo nhóm + Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần xem có tương tác với nhau không? (chưa tương tác với nhau) + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa đưa lại gần đũa nhựa quan sát hiện tương xảy ra ? ( thanh thuỷ tinh hút thước nhựa) + Cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô và cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa và đưa lại gần nhau quan sát hiện tượng xảy ra? ( hút nhau) - Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tương tác giữa chúng - Từ kết quả và nhận xét rút ra từ 2 thí nghiệm cho HS nêu kết luận. - GV thông báo cho HS điện tích dương ( + ); điện tích âm ( - ) - Cho các nhóm trả lời câu C1? ( C1:mảnh vải mang điện tích dương(+); thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng mảnh vải khô thì mang điện tích âm (-)). Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Gv treo hình 18.4 /sgk cho HS quan sát - Yêu cầu Hs đọc phần II/sgk trang 51 - Gọi Hs trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên tử . - Gv thông báo thêm nguyên tử có kính thước vô cùng nhỏ bé. * Gv thông báo với HS : Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn; nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. I/ Hai loại điện tích: 1) Thí nghiệm 1: Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. 2) Thí nghiệm 2: Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. Kết luận: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. + II/ Sơ lược cấu tạo nguyên tử: (SGK) - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn; nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 4) Củng cố và luyện tập: - Hs đọc, trả lời C2 ? C2 : Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. - Hs đọc, trả lời C3 ? C3 : Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì rằng các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. - Hs đọc, trả lời C4 ? C4: Sau khi cọ xát, như hình 18.5b, mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “-“); thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu “-“ và 4 dấu “+”).Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn; Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Đọc thêm mục: “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập 18.1 -> 18.4 trong SBT. Tiết: 21 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Mô tả 1 thí ngiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm của pin hay acquy) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng . 2) Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 sgk 2) Học sinh mỗi nhóm : Một mảnh phim nhựa, một mảnh kim loại mỏng. Một bút thử điện, một mảnh len. Một nguồn điện và một bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn. Một công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện . III/ Phương pháp dạy học:Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình : 1)Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: * Học sinh 1: - Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Trả lơì bài tập 18.1 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp. (10đ) * Học sinh 2: - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Trả lời bài tập 18.2? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp. (10đ) 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? (hs trả lời) * Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì ? - Gv treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ và nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. - Mảnh phim nhựa tương tự như gì? (bình đựng nước) - Điện tích trên mảnh phim nhưa tương tự như gì ? (nước đựng trong bình) - Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như gì? (ống thoát nước) - Điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn và tay tương tự như gì? (nước chảy qua ống thoát ) - Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như gì? ( nước trong bình vơi đi ) - Khi nước chảy đến khoá ta làm như thế nào để nước lại chảy qua ống? (Đổ thêm nước vào bình A) - Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng ? ( cọ xát làm nhiễm điện mảnh phim nhưạ) - Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra - Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nhận xét * Gv thông báo dòng điện là gì? - Cho hs nhắc lại ghi vở - Yêu cầu hs nêu một số thiết bị điện, nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị đó. - Lưu ý giáo dục hs an toàn điện - Làm thế nào để duy trì dòng điện giúp các thiết bị điện hoạt động liên tục? Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng * Gv thông báo tác dụng của nguồn điện như sgk - Cho hs quan sát hình 19.2 sgk và trả lời C3 ( pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, acquy) - Gv cho hs xem một số pin thật chỉ ra đâu là cực dương đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này. - Gv có thể nói thêm với hs các nguồn điện bao gồm các loại pin, các loại acquy và máy phát điện . Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản - Yêu cầu hs mắc mạch điện như hình 19.3 gồm pin bóng đèn, pin công tắc và dây nối. - Hs quan sát đèn có sáng hay không ? - Nếu đèn không sáng , ngắt công tắc và kiểm tra mạch điện tìm nguyên nhân mạch hở . I/ Dòng điện : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. II/ Nguồn điện : 1) Các nguồn điện thường dùng : - Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (-). - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . 2/ Mạch điện có nguồn điện: Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. 4) Củng cố và luyện tập: - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin ? + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . + Nối bóng đèn với hai cực của nguồn điện (pin) - Nguồn điện có vai trò gì trong một mạch điện ? (tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn ) - HS thảo luận nhóm trả lời câu C4? C4: Ví dụ các câu sau: + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. + Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. - HS trả lời câu C5? C5: Đèn pin; radio; máy tính bỏ túi; bộ phận điều khiển tivi từ xa;máy ảnh tự động;… 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài và ghi nhớ sgk - Hoàn chỉnh C1 -> C6 sgk - Làm bài tập 19.1 -> 19.3 sbt - Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại Tiết: 22 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2) Kĩ năng: Làm thí nghiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện Thái độ:Giáo dục hs tính an toàn khi sử dụng điện II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: - Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện. .. - Tranh vẽ to các hình 20.1 và h 20.3 2) Học sinh: - Mỗi nhóm HS: Một bóng đèn pin gắn trên đế Năm đoạn dây nối ( hai dây 1 đấu cắm 1 đầu có kẹp ) Một đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì … III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Dòng điện là gì? Làm bài tập 19.1 và 19.2 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp (10đ) Đáp: 3) Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tâp HS đọc phần mở bài và quan sát thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG 2:(12ph) Xác định chất dẫn điện và chất cách điện GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55 SGK) Trả lòi câu hỏi. + Chất dẫn điện là gì? + Chất cách điện là gì? HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi. Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật nào dđiện vật nào c/điện và để chúng riêng. Để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện thì làm thí nghiệm kiểm tra. HS: Các nhóm tiến hành th/ng kiểm tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả sai. GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận nào cách điện. Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm? Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c HS trả lời thêm một số vật liệu cách điện khác. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời của các hạt nào? I.Chất dẫn điện và chất cách điện: + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, +Vật liệu dẫn điện: Dây thép, dây đồng, ruột bút chì, dây sắt … + Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ … HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Tìm hiểu dòng điện trong kim loại HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? tại sao GV thông báo các êlectron tự do trong kim loại. GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. Yêu cầu học sinh trả lời C5. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Dựa vào đó yêu cầu các em hãy hoàn thành phần kết luận. II.Dòng điện trong kim loại: 1.Êlectrôn tự do trong kim loại: Trong kim loại có các êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectron tự do. 2.Dòng điện trong kim loại. Kết luận: Dòng điện trong kim loại là dòng Các êlectron tự do chuyển dịch có hướng HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9. III. Vận dụng:(SGV) 4) Củng cố và luyện tập: - Hướng dẫn phần có thể em chưa biết + Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ êlectrôn tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt… + Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị… nhựa). 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài , Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. - Làm bài tập 20.1 -> 20.4 trong sách BT Tiết: 23 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ 3) Thái độ (Giáo dục): Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: - 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin - Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk. 2) Học sinh: Hs mỗi nhóm : 1 pin đèn , 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn , 1 công tắc , 3 đoạn dây nối, nguồn . III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Hs1 : - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Đáp: (hs trả lời ghi nhớ sgk/57 ) - Nêu 3 vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng để làm vật cách điện Hs2: - Trả lời bài tâp 1 /SBT ? (8đ) - Tại sao các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm,…) ở chỗ tay cầm thường có bọc cao su? (2đ) Đáp: Vì cao su là chất cách điện rất tốt , khi bọc chúng vào cán ( kìm,…) có tác dụng cách điện đối với tay người sử dụng khi sửa điện, tránh bị điện giật. 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv giới thiệu mở bài như sgk Hoạt động 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ . - Gv treo tranh vẽ ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện - Lưu ý hs các ký hiệu nguồn điện - Yêu cầu hs sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 vào vở cho câu C1? - Gv kiểm tra tập 1 số hs đồng thời cho 1 hs lên bảng vẽ, cho hs nhận xét. - Gv sửa hoàn chỉnh và cho hs thực hiện C2 (cho hs vẽ theo nhóm )? - Gv kiểm tra, nhắc nhở những thao tác mắc sai của hs. - Cho các em thực hiện C3? - Các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ của nhóm mình. - Gv giơ cao bảng điện của 1-2 nhóm để các bạn trong lớp nhận xét cách mắc. - Gv đi kiểm tra các nhóm xem có mắc đúng sơ đồ. Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước - Cho hs đọc thông báo mục II trả lời câu hỏi - Nêu quy ước chiều dòng điện và ghi vở - Có sẵn sơ đồ mạch điện trên bảng gv giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ. - Cho hs hoàn thành C4 vào vở bài tập? (C4: ngược chiều nhau ) Cho hs biểu diễn chiều dòng điện trong C5? I/ Sơ đồ mạch điện: 1) Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện 2) Sơ đồ mạch điện C1: II/ Chiều dòng điện : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn. 4) Củng cố và luyện tập: - Cho HS đọc và trả lời C6 ? C6: a) Gồm hai chiếc pin. Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. b) Một trong các sơ đồ có thể là: 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc phần có thể em chưa biết nhắc nhở hs an toàn về điện - Học bài thuộc kí hiệu - Tập vẽ thành thạo 1 sơ đồ mạch điện có nguồn , dây, khoá, bóng đèn. - Làm bài tập 21.1 ® 21.3/ SBT Tiết:24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2) Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản 3) Thái độ (Giáo dục): Tính chính xác nghiêm túc trong hoạt động nhóm II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên : - 1 bộ chỉnh lưu hạ thế - 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm - 1 công tắc - 1 đoạn dây sắt mảnh- 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ - Một số cầu chì 2) Học sinh mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn 1 công tắc 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm , 1 bút thử điện , 1 đèn điốt phát quang III/Phương pháp dạy học:Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Vì sao cần có sơ đồ mạch điện? - Vẻ sơ đồ mạch điện đèn pin? 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn dịch chuyển không? (không) - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay … ) * Đó là những tác dụng của dòng điện ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện + Cho hs đọc C1 (đồng thời gv treo bảng phụ có ghi 1 số dụng cụ; thiết bị …) + Cho các nhóm lần lượt kẻ vào bảng phụ * Gv treo của 1 vài nhóm cho cả lớp nhận xét + Cho hs đọc C2 (gv vẽ h22.1 vào bảng phụ ) tiến trình hoạt động theo nhóm thảo luận , trả lời: a/ Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bàn tay b/ Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng c/ …thường dùng làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram 3370oc - Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào? - Gv bố trí TN như hình 22.2 + Cho hs quan sát và trả lời C3? a/ Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống b/ Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị chảy đứt + Cho hs hoàn thành kết luận ghi vở + Cho hs đọc C4? - Chì nóng chảy ở bao nhiêu độ?(327oC) C4: dây chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở trách hư hỏng thiết bị Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện + Cho hs xem xét bóng đèn bút thử điện kết hợp với hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét như câu C5? C5: hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử điện tách rời nhau + Cho hs đọc C6 quan sát và trả lời? C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng + Cho hs thảo luận chốt lại kết luận đúng ghi vở + Yêu cầu hs quan sát đèn và trả lời C7? C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm + Thảo luận hoàn thành kết luận I/ Tác dụng nhiệt: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. II/ Tác dụng phát sáng : 1) Bóng đèn bút thử điện: Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2) Đèn điốt phát quang (đèn LED): Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. 4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân hs trả lời C8? ( C8:E ) - Cho các nhóm thảo luận trả lời C9? C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, n

File đính kèm:

  • docGIAO AN LY 7 KI II.doc