Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 8)

Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

II. Chuẩn bị.

1. G: Giáo án, dụng cụ: Thước nhựa, thanh thủy tinh, mảnh ni lông, quả cầu nhựa xốp có dây treo, bút thử điện thông mạch, mảnh tôn, mảnh phim nhựa, mảnh len, dạ, lụa; mảnh giấy vụn.

 

doc33 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài: Sự nhiễm điện do cọ xát. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 19 I. Mục tiêu. - Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). II. Chuẩn bị. 1. G: Giáo án, dụng cụ: Thước nhựa, thanh thủy tinh, mảnh ni lông, quả cầu nhựa xốp có dây treo, bút thử điện thông mạch, mảnh tôn, mảnh phim nhựa, mảnh len, dạ, lụa; mảnh giấy vụn. 2. H: Xem trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định. (1’). 2. Bài cũ. Không. 3. Bài mới. (39’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống. G. Yêu cầu H đọc SGK nêu mục tiêu của chương. H. Nêu mục tiêu của chương học. G. Vào những ngày hanh khô khi cởi áo len, dạ các em đã từng thấy hiện tượng gì? H. Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm bản thân trả lời câu hỏi. G. Trên cơ sở câu trả lời của H đặt vấn đề vào bài mới. HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. G.Yêu cầu H đọc thí nghiệm 1, kể tên các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. H. Kể tên các dụng cụ và cách tiến hành, làm thí nghiệm nhóm. G. Theo dõi, lưu ý H: Trước khi cọ xát các vật đưa các vật (thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh) lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem có hiện tượng gì xảy ra chưa ? G: Nhắc nhở H: Khi cọ xát các vật cần cọ mạnh, nhiều lần theo một chiều. H. Từ kết quả TN tham gia thảo luận để lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. HĐ3. Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. G Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? H. Trả lời, đưa ra phương án làm thí nghiệm kiểm tra câu trả lời. G. Phân tích, dẫn dắt đến thí nghiệm 2, từ đó yêu cầu H tiến hành làm thí nghiệm 2. H. Làm thí nghiệm 2 trong nhóm. Từ kết quả thí nghiệm thu được đối chiếu với câu trả lời và hoàn thành phần kết luận. HĐ4. Vận dụng. G. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm cùng thảo luận để đưa ra phương án trả lời câu C1, C2, C3 phần vận dụng. H. Hoạt động nhóm, thảo luận câu hỏi. H. Đại diện nhóm đưa ra phương án trả lời. H: Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. G. Chính xác câu trả lời. I. Vật nhiễm điện. 1.Thí nghiệm 1. - Trước khi cọ xát : Không có hiện tượng gì - Sau khi cọ xát : thước nhựa hút vụn giấy… + Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. 2. Thí nghiệm 2. - Cọ xát mảnh phim nhựa. - Đặt bút thử điện vào mảnh phim nhựa đã nhiễm điện thấy bóng đèn của bút thử điện sáng. +Kết luận 1: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. II. Vận dụng. C1. Lược và tóc cọ xát, lược và tóc đều nhiễm điện, lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2. Khi thổi luồng gió làm bụi bay. Cánh quạt quay cọ xát vào k2, cánh quạt bị nhiễm điện, Cánh quạt hút các hạt bụi gần nó, mép cách quạt bị nhiẽm điện nhiều nhất do cọ xát nhiều nên ở mép cánh quạt bụi bám nhiều nhất. C3. Gương, kính , màn hình ti vi khi cọ xát với khăn lau khô thì bị nhiễm điện nên chúng hút các bụi vải khô. 4. Củng cố. (3’) G. Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì? Đọc phần: “Có thể em chưa biết” trả lời tình huống đặt ra ở đầu bài học. H. Trả lời câu hỏi, giải thích tình huống. 5. Hướng dẫn về nhà:(1’). H. Học bài theo vở ghi, sách giáo khoa. H. Làm bài 17.1- 17.3 (SBT), đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt Tên Bài: Hai loại điện tích. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 20 I. Mục tiêu. - Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các (e) mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân; nguyên tử trung hòa về điện. - Biết vật mang điện âm do nhận thêm (e), vật mang điện dương do mất bớt (e). II. Chuẩn bị. 1. G. Giáo án, dụng cụ: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử. Mảnh ni lông màu trắng đục, trục quay, bút chì, kẹp giấy, thanh nhựa sẫm màu, mảnh len, mảnh lụa, thanh thủy tinh. 2. H: Xem trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định(1’). 2. Kiểm tra bài cũ(3’) G: Vì sao vào những ngày hanh khô khi cởi áo len trong tối thì thấy tiếng lách tách và thấy chớp sáng li ti? 3. Bài mới (40’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống. G. ở bài trước ta biết có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát, các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu để 2 vật nhiễm điện gần nhau thì chúng sẽ tương tác với nhau như thế nào? H. Đưa ra dự đoán G. Trên cơ sở dự đoán của H đặt vấn đề vào bài học. HĐ2. Làm TN tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng. G. Yêu cầu H đọc TN1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm. H. Tìm hiểu dụng cụ TN và cách tiến hành TN. G. Chia nhóm, phát dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu H làm thí nghiệm H. Nhận dụng cụ, tiến hành làm TN trong nhóm. G. Lưu ý H cách cọ xát khi làm thí nghiệm, yêu cầu H trả lời câu hỏi: Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao H. Trả lời, nêu được: Hai vật giống nhau cùng cọ xát vào một vật thì sẽ nhiễm điện như nhau. G. Yêu cầu H tiếp tục làm TN với hai vật giống nhau khác, từ kết quả 2 TN hoàn thành nhận xét. H. Làm thí nghiệm, hoàn thành nhận xét. HĐ3. Phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau. G. Hai vật nhiễm điện giống nhau thì đẩy nhau.Vậy hai vật nhiễm điện khác nhau thì sao? H. Nêu ra dự đoán. G. Để biết được ta làm TN, yêu cầu H đọc TN2 tìm hiểu cách tiến hành TN và làm TN trong nhóm. H. Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm. G. Theo dõi H làm TN, lưu ý H làm thí nghiệm theo 3 bước. H. Lắng nghe hướng dẫn, nêu kết quả thí nghiệm. Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét. G. Tại sao ta có thể khẳng định thanh thủy tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại? H. Trả lời, nêu được: Chúng nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại thì chúng phải đẩy nhau. HĐ4. Hoàn thành KL, trả lời câu hỏi. G. Yêu cầu H từ các nhận xét thu được từ hai thí nghiệm hoàn thành phần kết luận. H. Hoàn thành phần kết luận. G. Thông báo quy ước về hai loại điện tích, yêu cầu H vận dụng trả lời C1. H. Ghi nhớ quy ước, vận dụng quy ước trả lời câu C1, nêu được: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa Chúng đều nhiễm điện, chúng hút nhau chứng tỏ chúng nhiễm điện khác loại. Mảnh vải mang điện tích dương nên thước nhựa mang điện tích âm. HĐ5.Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. G. Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử, yêu cầu H đọc phần II. H. Đọc phần II nêu cấu tạo của nguyên tử. G.Thông báo cấu tạo gồm hai phần: hạt nhân mang điện tích dương và các (e) mang điện tích âm…. HĐ6. Vận dụng. G. Yêu cầu H trả lời câu C2, C3, C4. H. Suy nghĩ, đưa ra câu trả lời. G. Nhận xét chung các câu trả lời. I. Hai loại điện tích. 1. Thí nghiệm 1. + Hai mảnh ni lông. - Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông : Không có hiện tượng gì. - Sau khi cọ xát: Hai mảnh ni lông đẩy nhau. + Hai thanh nhựa sẫm màu. - Trước khi cọ xát: Không có hiện tượng gì. - Sau khi cọ xát: Chúng đẩy nhau. + Nhận xét.……cùng……….đẩy… 2. Thí nghiệm 2. - Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thủy tinh chưa nhiễm điện lại gần: Không có hiện tượng gì. - Đưa thanh thủy tinh đã nhiễm điện lại gần thước nhựa chưa nhiễm điện: Thanh thủy tinh hút thước nhựa. - Nhiễm điện cho cả thanh thủy tinh và thước nhựa: Thanh thủy tinh hút thước nhựa mạnh hơn. + Nhận xét. ……khác…..hút……. • Kết luận. + Hai điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. + Có hai loaị điện tích: Điện tích dương và điện tích âm. C1. thước nhựa mang điện tích âm. II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử. 1. ở tâm ng.tử có 1 hạt nhân 2. Xung quanh ng.tử có các (e) mang điện tích âm … 3.Tổng điện tích âm của(e).. 4. Electrôn có thể … III. Vận dụng. C2. Điện tích dương tồn tại ở dạng hạt nhân của nguyên tử, điện tích âm tồn tại ở các hạt êlectron chuyển động xung quanh hạy nhân. C3. Vì các vật đó chưa nhiễm điện, điện tích dương và điện tích âm trung hoà lẫn nhau. C4. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectron. Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectron. 4. Củng cố(1’). H: Đọc nội dung phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà(1’). H: Học bài và làm bài tập 18.1 – 18.4 (Sbt), đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt BàI 19. Dòng điện. Nguồn điện. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 21 I. Mục tiêu. - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện(bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng…)và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. - Mắc, kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc, dây nối hoạt động(đèn sáng). II. Chuẩn bị. 1. G. Giáo án, dụng cụ: Tranh vẽ to hình 19.1 ; 19.2 ; các loại pin, mảnh phim nhựa, mảnh kim loại mỏng, bút thử điện, mảnh len, pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn. 2. H: Xem trước bài mới. III. Tiến trình hoạt động. 1. ổn định (1’). 2. Bài cũ (6’). Câu hỏi: Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích, trả lời bài 18.1. Thế nào là vật mang điện tích âm, điện tích dương; làm bài 18.3. 3. Bài mới (34’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống. G. Nêu ích lợi của việc sử dụng điện. H. Nhờ có điện mà ti vi, đài, quạt…hoạt động. G. Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Bài mới. HĐ2. Tìm hiểu dòng điện là gì. G. Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu H các nhóm quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước. H. Quan sát, thảo luận trong nhóm hoàn thành câu C1. G. Chốt lại câu trả lời, yêu cầu H trả lời C2. H. Dự đoán, trả lời C2. G. Làm TN 19.1c kiểm tra lại. G: Khi bút thử điện ngừng sáng làm thế nào để đèn này lại sáng? H. Quan sát TN, đưa ra câu trả lời: Cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa. G. Thông báo khái niệm dòng điện, yêu cầu H nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. H. Đèn sáng, quạt quay, ti vi hoạt động… chứng tỏ có dòng điện chạy qua đèn, quạt, ti vi. HĐ3. Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. G. Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-). H. Nắm được tác dụng của nguồn điện, 2 cực của nguồn là cực dương và cực âm. G. Gọi H nêu VD về các nguồn điện trong thực tế. H. Nêu VD về nguồn điện trong thực tế. HĐ4. Mắc mạch điện đơn giản. G. Treo hình vẽ 19.3, yêu cầu H mắc mạch điện trong nhóm theo hình . H. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và cách mắc lại để đảm bảo mạch kín đèn sáng. G. Theo dõi, quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động. HĐ5. Vận dụng. G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời các câu C4, C5, C6 phần vận dụng. H. Làm việc các nhân trả lời C4, C5, C6. G. Theo dõi, hướng dẫn, chính xác. I. Dòng điện. C1. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. a. … nước ….. b. … chảy … C2. Nhận xét. Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó. Kết luận. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng. - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. C3. Pin tiểu, pin cúc áo, pin vuông… Các nguồn điện khác: Đi na mô xe đạp, pin mặt trời, ắc quy… 2. Mạch điện có nguồn điện. Nguyên nhân mạch hở Cách khắc phục. - Dây tóc đứt - Đui đèn tx không tốt. - Các đầu dây tx không tốt. - Dây đứt ngầm. - Pin cũ -Thay bóng mới. - Vặn lại đui đèn. - Vặn lại các chốt nối. - Thay dây. - Thay pin mới. III. Vận dụng. C4. C5. C6. 4. Củng cố (3’) H: làm bài 19.1 (Sbt). H. Thảo luận chung toàn lớp đưa ra các câu trả lời. Bài 19.1 a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b. Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là hai cực dương và âm của nguồn điện đó. c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện. 5. Hướng dẫndvề nhà(1’). H: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài 19.2 và 19.3 (Sbt). IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt Tên Bài. Chất dẫn điện và chất cách điện Dòng điện trong kim loại. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 22 I. Mục tiêu. - Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên một số vật dẫn điện (vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các (e) tự do dịch chuyển có hướng. II. Chuẩn bị. 1. G. Giáo án, dụng cụ : Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, bóng đèn pin, đoạn dây nối, mỏ kẹp, đoạn dây đồng, thép; đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì, đoạn dây chì. 2. H : Học bài cũ, xem bài mới. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. G. Đưa ra một mạch điện hở gồm: 2 pin, 1 khóa K, 1 bóng đèn và dây dẫn mạch hở do 2 đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau). G : Trong mạch điện này có dòng điện chạy qua không? Muốn có dòng điện chạy qua em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện chạy trong mạch? H. Trả lời các câu hỏi G. Đánh giá, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt đông của thầy và trò Nội dung Họat động 1: Đặt vấn đề G. Nếu giữa hai mỏ kẹp được nối nới một đoạn dây đồng thì có dòng điện chạy trong mạch không H. Đưa ra câu trả lời. G. Làm TN kiểm chứng câu trả lời. G: Nếu thay đoạn dây đồng bằng đoạn vỏ nhựa thì có dòng điện chạy trong mạch không? H. Trả lời. G. Dây đồng gọi là vật dẫn điện, vỏ nhựa gọi là vật cách điện vào bài bài mới. Họat động 2: Xác định chất dẫn điện, cách điện. G. Chất dẫn điện, cách điện là gì ? H. Đọc mục I đưa ra câu trả lời. G. Yêu cầu H đoán các vật cách điện, dẫn điện trong bộ thí nghiệm của nhóm, làm TN kiểm chứng. H. Đưa ra dự đoán các vật dẫn điện, cách điện và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. G. Theo dõi H làm TN, lưu ý H: Khi mắc mạch điện phải chập 2 mỏ kẹp lại để đảm bảo mạch kín (đèn sáng). Yêu cầu H quan sát bóng đèn, đoạn dây đồng, phích cắm kết hợp với quan sát tranh vẽ hình 20.1 trả lời C1. H. Quan sát, trả lời. G. Yêu cầu H tiếp tục trả lời C2, C3. H. Đưa ra câu trả lời. G. Thông báo: ở điều kiện bình thường không khí không dẫn điện, nước thường dùng dẫn điện. I. Chất dẫn điện và chất cách điện. - Chất dẫn điện: là chất cho dòng điện đi qua… - Chất cách điện: là chất không cho dòng điện đi qua… - Vật dẫn điện: dây thép, dây đồng, ruột bút chì . - Vật cách điện: miếng sứ, vỏ nhựa. C1. 1. Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cắm, lõi dây. 2. Các bộ phận cách điện là: trụ thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. C2 Vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: Đồng, sắt, nhôm, chì…. C3 Vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su… Họat động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại G. Yêu cầu H nhắc lại k/n dòng điện H. Nêu khái niệm dòng điện. G. Yêu cầu H nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử trả lời C4. H. Suy nghĩ, trả lời. G. Nếu nguyên tử thiếu 1 (e) thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì H. Nêu được: mang điện tích dương. G. Thông báo nội dung phần b, nhấn mạnh: (e) tự do là điểm khác với (e) trong vật cách điện. G. Đưa ra tranh vẽ mô hình cấu tạo đơn giản của nguyên tử khi chưa có dòng điện chạy qua, yêu cầu H quan sát trả lời C5 H. Suy nghĩ, trả lời. G. Trên cơ sở câu C5 và kiến thức bài trước, yêu cầu H trả lời C6. H. Đưa ra câu trả lời. G. Chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại, các (e) không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. II. Dòng điện trong kim loại. 1. (e) tự do trong kim loại. a. Kim loại là chất dẫn điện, kim loại đước cấu tạo từ các nguyên tử. C4 b. Trong kim loại có các (e) thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại . Chúng được gọi là các (e) tự do. C5 (e) tự do là vòng tròn nhỏ có dấu (-); phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+). C6 (e) tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, cực dương hút. 2. Dòng điện trong kim loại. Kết luận. Các (e) tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. Họat động 4: Vận dụng G. Yêu cầu H trả lời C7, C8, C9 H. Vận dụng kiến thức vừa học đưa ra câu trả lời. G. Theo dõi, hướng dẫn, chính xác. III. Vận dụng. C7. B C8. C C9. C 4. Củng cố: G: Chốt lại kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: H: Học bài cũ, làm các bài tập:20.1, 20.2, 20.3, 20.4/SBT IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tên bài : Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 23 I. Mục tiêu. - Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. II. Chuẩn bị. 1. G: Giáo án, dụng cụ : Tranh vẽ to bảng kí hiệu các bộ phận của mạch điện, đèn pin, bóng đèn pin lắp sẵn với đế, công tắc, dây dẫn, pin. 2. H : Học bài cũ, xem nội dung bài mới. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định (1’). 2. Bài cũ (5’). G. Dòng điện là gì, nêu bản chất của dòng điện trong kim loại. Vận dụng trả lời bài 20.1. 3. Bài mới (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống học tập. G. Yêu cầu H vẽ mạch điện với nguồn điện như hình 19.3. H. Vẽ sơ đồ, thấy được sự khó khăn. G. Để đơn giản ta dùng sơ đồ mạch điện, từ sơ đồ mạch điện ta có thể căn cứ vào đó mà lắp ráp hay sửa chữa mạch điện thực. HĐ2. Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện, mắc mạch điện theo sơ đồ. G. Treo bảng kí hiệu 1 số bộ phận mạch điện, giới thiệu kí hiệu của các bộ phận. H. Tìm hiểu và ghi nhớ các kí hiệu. G. Yêu cầu H vận dụng các kí hiệu đó để vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3. H. Vận dụng vẽ sơ đồ mạch địên , vẽ lại sơ đồ khác cho mạch điện với vị trí các bộ phận trong mạch điện thay đổi khác đi. G. Kiểm tra, uốn nắn sai sót khi vẽ cho H. I. Sơ đồ mạch điện. 1. Kí hiệu 1 số bộ phận mạch điện. (Bảng kí hiệu như trong SGK) 2. Sơ đồ mạch điện. HĐ3. Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. G. Yêu cầu H đọc thông báo mục II trả lời: Quy ước chiều dòng điện? H. Đọc thông báo, trả lời câu hỏi. G. Trên cơ sở quy ước yêu cầu H trả lời C4, C5. H. Suy nghĩ cá nhân đưa ra câu trả lời. G. Chính xác, lưu ý H kí hiệu của nguồn điện. II. Chiều dòng điện. Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. C4. Ngược chiều nhau. C5. HĐ4. Vận dụng G. Yêu cầu H vận dụng trả lời câu C6. H. Suy nghĩ, trả lời. G. Chính xác, thống nhất câu trả lời. III. Vận dụng. C6. 4. Củng cố (3’). G. Yêu cầu H nhắc lại chiều dòng điện, quy ước chiều dòng điện. G. Yêu cầu H trả lời nhanh bài 21.1. 5. Hướng dẫn về nhà (1’). H: Học phần ghi nhớ, làm bài 21.2 – 21.3 (Sbt). H: Đọc trước bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt Tên bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 24 I. Mục tiêu. - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. II. Chuẩn bị. 1. G : Giáo án, dụng cụ : Nguồn điện Acquy 6 – 9V, Dây dẫn, công tắc, đoạn dây sắt mảnh, mẩu xốp, pin loại 1,5 V và đế lắp, pin nối tiếp, bút thử điện, bóng đèn pin lắp sẵn vào đế, công tắc, dây dẫn, đèn LED. 2. H : Học bài cũ, xem nội dung bài mới. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định(1’). 2. Bài cũ (5’). G. Mắc mạch điện gồm nguồn, dây dẫn, khóa, đèn ; yêu cầu H dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện, vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện. G : Bản chất của dòng điện trong kim loại? Quy ước về chiều dòng điện ? 3. Bài mới (36’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống học tập. G. Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích dương hay (e) ? G : Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? H. Nêu dấu hiệu nhận biết. G. Để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện Bài mới. HĐ2. Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. G. Yêu cầu H trả lời C1, nêu tên các dụng cụ thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. H. Trả lời C1. G. Phát dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu H mắc mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và thảo luận trả lời câu C2. H. Lắp mạch điện, thảo luận trả lời C2. G. Lắp TN như hình 22.2. Làm TN, yêu cầu H quan sát để trả lời C3. H. Quan sát TN trả lời C3. G. Yêu cầu H hoàn thành phần kết luận và trả lời câu C4. H. Hoàn thành kết luận. Trả lời C4. I.. Tác dụng nhiệt. C1. Bóng đèn dây tóc, bếp điện, bàn là, lò nướng… C2. a. Bóng đèn nóng lên, có thể xác định qua cảm giác bằng tay. b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c. Bộ phận đó của bóng đèn thường làm bằng vônfram có nhiệt độ nóng chảy 33700 C3. a. Các mảnh xốp bị c b. Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên -> mảnh xốp bị cháy. KL. ..…nóng lên ………….nhiệt độ……..phát sáng. C4. Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ cao -> cầu chì nóng chảy và bị đứt => mạch hở. HĐ3. Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. G. Kể ra nhiều loại đèn điện hoạt động dựa vào tác dụng này, trước tiên ta tìm hiểu bóng đèn bút thử điện. Yêu cầu H quan sát bóng đèn, thảo luận nhóm trả lời câu C5, C6. H. Thảo luận trả lời câu C5, C6 ; hoàn thành phần kết luận. G. Yêu cầu H tiếp tục tìm hiểu cấu tạo của đèn LED và làm TN với đèn này. H. Làm thí nghiệm, trả lời câu C7, hoàn thành phần kết luận. G. Chính xác, thống nhất câu trả lời. II. Tác dụng phát sáng. 1. Bóng đèn bút thử điện. C5. Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. C6. Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. KL. …..…phát sáng……… 2. Đèn LED. C7. Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to được nối với cực âm. KL. …… một chiều. HĐ4. Vận dụng. G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời câu C8, C9. H. Thảo luận, trả lời. G. Thống nhất, chính xác. H. Ghi vở. III.. Vận dụng. C8. ‏‎ ‏‎E C9. Nối bản KL nhỏ của đèn với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương, nếu đèn không sáng thì A là cực âm. 4. Củng cố (2’). G: Bài học hôm nay cần ghi nhớ vấn đề gì? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). H: Làm bài 22.1 – 22.3 (SBT), đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt Tên Bài : Tác dụng từ, tác dụng hóa học. Tác dụng sinh lí của dòng điện. Ngày soạn………….. ngày dạy…………… Tiết: 25 I. Mục tiêu. - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể. II. Chuẩn bị. 1. G : Giáo án, dụng cụ : - Chuẩn bị cho cả lớp : + Nam châm vĩnh cửu, mẩu thép nhỏ, chuông điện + Acquy 12V, công tắc, bóng 6V, dây dẫn. + Bình đựng dung dịch CuSO4, tranh vẽ chuông điện. - Chuẩn bị cho các nhóm : + Cuộn dây dẫn đã cuốn sẵn dùng làm nam châm điện + Nguồn, kim la bàn, dây dẫn, công tắc. 2. H : Học bài cũ, xem nội dung bài mới. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định(1’). 2. Bài cũ (6’). H: Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22. H: Làm bài 22.1 và 22.3 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tổ chức tình huống học tập. G. Cho H quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương. G :Nam châm điện là gì, nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời. HĐ2. Tìm hiểu nam châm điện. G. Nam châm có tính chất gì? H. Nam châm hút sắt, thép; nó có 2 cực. G. Đưa ra 1 NC được sơn màu đánh dấu cực: Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau? H. Để phân biệt hai cực Bắc – Nam. G. Làm TN để H nhận thấy được 1 trong 2 cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy. Dùng mạch điện 23.1 giới thiệu về NCĐ, yêu cầu H mắc mạch điện theo nhóm khảo sát tính chất của NCĐ, trả lời C1. H. Làm thí nghiệm, trả lời C1 G. Chính xác, yêu cầu H hoàn thành phần kết luận. H. Hoàn thành phần kết luận. I. Tác dụng từ. + Tính chất từ của nam châm - Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. - Khi đưa 1 kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì 1 trong 2 cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy. + Nam châm điện. C1 a. Khi công tắc ngắt: Không có hiện tượng gì. Khi công tắc đóng: đầu cuộn dây hút mẩu thép. b. Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần thì cực này của NC hoặc bị hút hoặc bị đẩy. KL. 1. ….nam châm điện. 2. ….tính chất từ….. HĐ3. Tìm hiểu hoạt động của chuông điện. G. Treo tranh vẽ hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện. H. Quan sát, mô tả. G. Mắc chuông điện, yêu cầu H quan sát hoạt động để trả lời C2, C3, C4. H. Quan sát h

File đính kèm:

  • docly7(1).doc