Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2 bài 2 - Sự truyền ánh sáng

Kiến thức:

Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.

 * Kĩ năng:

Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.

 * Thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2 bài 2 - Sự truyền ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Ngày soạn:2009 Ngày giảng: 2009 A. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. * Kĩ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. * Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh. B. Chuẩn bị. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định.(1') Vắng:......................................................................................................... II. Kiểm tra bài củ.(5') - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? Chữa bài 1.1 và 1.2 (SBT) III. Bài mới. * Đặt vấn đề (1'): Cho HS đọc phần mở bài SGK -> Em có suy nghĩ gì về ý kiến thắc mắc của bạn Hải? HS nêu ý kiến. GV ghi lại ý kiến của HS Trên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 13’ Hoạt động 1: Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng. Yêu cầu HS dự đoán đường truyền của ánh sáng. HS: Nêu các phương án. GV: Ra các phương án học sinh dự đoán. Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 2.1, trả lời C1. HS làm thí nghiệm -> trả lời C1. GV: Nếu không dùng ống thẳng thì ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường thẳng không? Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hình 2.2 (SGK). HS làm thí nghiệm hình 2.2 rồi nêu kết luận. GV thông báo: Không khí, nước, kính trong là môi trường trong suốt, người ta làm thí nghiệm với môi trường nước và môi trường kính trong thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng. HS: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. I. Đường truyền của ánh sáng. C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp tới mắt. KL: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 12’ Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng và chùm ánh sáng. Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 2.3. Tia sáng được quy ước như thế nào? Trong thực tế có tạo ra được tia sáng không ? Vậy tia sáng được coi là chùm ánh song song hẹp. -Chùm ánh sáng là gì? Chùm ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hoàn thành C3. II. Tia sáng và chùm sáng -Quy ước: Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Biểu diễn tia sáng: S M -Chùm ánh sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. -Vẽ chùm ánh sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. -Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì 6’ Hoạt động 3: Vận dụng. Yêu cầu HS trả lời C4. Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm? III.Vận dụng C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt. IV. Củng cố. (5') ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. ? Biểu diễn đường truyền ánh sáng. V. Dặn dò.(2') Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở sgk và làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. Xem phần có thể em chưa biết. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… –***—

File đính kèm:

  • doct2.doc