Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2: Sự truyền ánh sáng (tiết 5)

1.Kiến thức.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.

2.Kĩ năng.

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng đơn giản

 

doc50 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2: Sự truyền ánh sáng (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/ 08/ 2011. Ngày giảng: 26/ 08/ 2011. Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 2.Kĩ năng. - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. 3.Thái độ. - Có ý thức liên hệ với thực tế. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có lỗ đục như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Khởi động. (2 phút) - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? khi nào ta nhìn thấy vật? giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vết sáng trong khói hương? - GV cho HS đọc phần mở bài SGK hỏi em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? HS nêu dự kiến..... - GV Để biết ý kiến nào đúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Đường truyền của ánh sáng. - Mục tiêu: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND ? Các em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi theo đường cong, thẳng hay là đường gấp khúc? ? Nêu phương án để kiểm tra dự đoán này? - GV:Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm h2.1 nêu mục đích, dụng cụ và cách làm thí nghiệm? ? Các nhóm nhận dụng cụ quan sát và cho biết dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? ? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? ? Điều đó được kiểm tra như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện phương án kiểm tra như SGK . ? Quan sát h2.2 cho biết dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì ? - GV ngoài môi trường không khí môi trường nước, tấm kính, thuỷ tinh thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng. ? Có nhận xét gì về tính chất của các môi trường này? ? Ta có thể rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng như thế nào? GV vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? - HS dự đoán. - HS tiến hành thí nghiệm quan sát và trả lời C1. - HS: Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. - Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - HS: Các môi trường này trong suốt, .mọi vị trí trong các môi trường đó có tính chất như nhau nên gọi là đồng tính. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng - HS trả lời. I. Đường truyền của ánh sáng. 1. Thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm quan sát và trả lời C1. C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng.chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. Ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc không truyền theo đường cong. C2: 3 lỗ A, B , C thẳng hàng dẫn dến ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng *Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Hoạt động 2: Tia sáng và chùm sáng. - Mục tiêu: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Thời gian: 12 phút. - Phương pháp:Hoạt động cá nhân. GV HS ND ? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết người ta qui ước tia sáng như thế nào? ? Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào? GV(Chốt) chùm sáng trong thực tế có rất nhiều tia. ? Quan sát h2.5 cho biết có mấy loại chùm sáng? ?Thế nào gọi là chùm sáng song song? hội tụ, phân kỳ? GV yêu cầu HS vẽ các chùm tia song song, hội tụ, phân kì vào vở. - YCHS trả lời C3. - HS đọc SGK và trả lời. - Có 3 loại chùm sáng: + Chùm song song + Chùm hội tụ + Chùm phân kỳ. - HS trả lời. - HS vẽ hình vào vở. - HS trả lời. II. Tia sáng và chùm sáng. - Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. S M + SM là một tia sáng. - Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. - Có 3 loại chùm sáng: + Chùm song song + Chùm hội tụ + Chùm phân kỳ. + Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C3: a/ Không giao nhau b/ giao nhau c/ loe rộng Hoạt động 3: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND - GV yêu cầu HS làm C4, C5, SGK hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc câu C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.( theo qui luật xếp hàng) - Lần lượt trả lời. III. Vận dụng. - C4: Qua hai thí nghiệm trên thì chứng tỏ ánh sáng từ đèn phát ra truyền tới mắt đi theo đường thẳng. C5: Cách quan sát : + Đặt mắt sao cho mắt chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3, do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt. V. Hướng dẫn về nhà. (1 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Đọc phần Có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. ................................................................................... Ngày soạn: 08/ 09/ 2011. Ngày giảng: 09/ 09/ 2011. Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Hiểu các khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. - Biết thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng. - Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ. - Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn chắn, tranh ảnh về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Vẽ hình minh hoạ? 2. Khởi động.(1 phút) - GV: ĐVĐ thời xưa chưa có đồng hồ người ta thường nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ vậy căn cứ vào đâu để biết được giờ trong ngày “ gọi là đồng hồ mặt trời’’? Hoạt động 1: Bóng tối – Bóng nửa tối. - Mục tiêu: Hiểu các khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. - Thời gian: 18 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND ? Quan sát h3.1 đọc thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? - GV yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành thí nghiệm và trả lời C1. ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì? Vậy thế nào gọi là bóng nửa tối? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm h3.2. Trong thí nghiệm h3.2 cần phải thay đổi dụng cụ gì? ( thay ngon đèn nhỏ bằng nguồn sáng rộng hơn, cây nến to) ? Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối vùng nào được chiếu sáng đầy đủ, nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? ? Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? ( bóng nửa tối mờ hơn bóng tối) ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì? ? Vì sao lại sảy ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực các hiện tượng này sảy ra khi nào? - HS trả lời. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - HS nhận xét. - HS tiến hành thí nghiệm và trả lời C2. - HS trả lời. - HS nhận xét. I. Bóng tối, bóng nửa tối. 1. Thí nghiệm. C1: Giải thích do ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng và tạo ra vùng tối.vung không bị vật cản che khuất là vùng sáng. Nhận xét 1: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn ( phần bị vật cản che khuất) + Vùng sáng ở ngoài cùng.( không bị vật cản che khuất) + Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là vùng bóng nửa tối.( bị vật cản che khuất một phần của nguồn sáng) Nhận xét 2: Trên màn chắn đặt phía sau vật cẩn có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. Hoạt động 2: Nhật thực – Nguyệt thực. - Mục tiêu: Biết thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Thời gian: 17 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND ?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất? - GV khi Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng mặt trăng nằm ở giữa mặt trời và trái đất thì sảy ra hiện tượng nhật thực. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết như thế nào gọi là nhật thực toàn phần, nhật thực một phần? chỉ ra trên hình vẽ ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào thì có nhật thực một phần? ? Giải thích tại sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại? ? Xảy ra hiện tượng nguyệt thực khi nào? - Quan sát vào hình vẽ SGK hãy cho biết Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng trên điểm A trên Trái Đất thấy có Trăng sáng thấy có nguyệt thực? ? Nguyệt thực có thể sảy ra cả đêm không? ? Nguyên nhân gây ra hiện tượng nhật thực và nguỵêt thực là gì? ( ánh sáng truyền theo đường thẳng) - HS: mặt trăng quay xung quanh trái đất, mặt trời chiếu sáng mặt trăng và trái đất. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời. - HS trả lời C3. - HS trả lời. - HS trả lời C4. - HS: chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn. - HS trả lời dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng và chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất. II. Nhật thực và nguyệt thực. 1.Nhật thực. MT mt TĐ - Nhật thực sảy ra vào ban ngày khi: Mặt trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng, Mặt Trăng nằm giữa Trái đất và Mặt trrời. - Nhật thực toàn phần: đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời. - Nhật thực 1 phần: đứng trong vùng bóng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. - HS trả lời C3. C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại. 2. Nguyệt thực. - Nguyệt thực sảy ra vào ban đêm khi: Mặt Trời, Trái Đất, mặt Trăng cùng nằm trên cùng một đường thẳng, Trái Đất nằm ở giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. MT TĐ mt C4: vị trí 1 có nguyệt thực, vị ví 2, 3 trăng sáng. Hoạt động 3: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND - GV yêu cầu HS làm C5, C6 động cá nhân. (C5 vẽ hình vào vở, vẽ theo hình học phẳng). - HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời. III. Vận dụng. C5: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn. C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn sáng nên không có ánh sáng tới bàn. bóng đèn ống nguồn sáng rộng hơn so với vật cản nên bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở do đó vẫn nhận được một phần ánh sáng truyền tới sách nên vẫn đọc được. V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút) - Nhắc lại khái niệm bóng tối, bóng nửa tối, nhạt thực , nguyệt thực? - Đọc phần Có thể em chưa biết. - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Định luật phản xạ ánh sáng. …………………………………………….. Ngày soạn: 15/ 09/ 2011. Ngày giảng: 16/ 09/ 2011. Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Biết thế nào là gương phẳng. - Biết hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2.Kĩ năng. - Tìm được ví dụ về gương phẳng. - Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. 3.Thái độ. - Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn chắn, tranh ảnh về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) - Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực sảy ra khi nào? Vì sao nguyệt thực thường sảy ra vào đêm rằm âm lịch? 2. Khởi động.(1 phút) - GV: dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng sao cho thu được một vết sáng trên tường. ? Phải đặt đèn pin ở điểm nào để vết sáng đúng một điểm A cho trước trên tường ? Hoạt động 1: Gương phẳng. - Mục tiêu: Biết thế nào là gương phẳng và tìm được ví dụ về gương phẳng. - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND - Cho h/s soi gương trong 1ph cá nhân? nhận thấy hiện tượng gì trong gương. - G/v đưa ra kl ảnh của vật tạo bởi gương - Y/c h/s trả lời C1. - Liên hệ thực tế ngày xưa chưa có gương muốn xem mặt mình thì làm thế nào? - HS trả lời - HS trả lời C1 I. Gương phẳng. - Hình ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: Vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng: như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng... Hoạt động 2: Định luật phản xạ ánh sáng. - Mục tiêu: Biết hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Thời gian: 23 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND - Y/c học sinh làm thí nghiệm như sgk, và trả lời câu ? - Chỉ ra tia tới và tia phản xạ - Hiện tượng phản xạ ás là hiện tượng gì? - Cho h/s đọc C2. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? - Cho h/s đọc thông tin về phương của tia phản xạ và phương của tia tới. - Dự đoán xem góc phản xạ có quan hệ ntn với góc tới. - Gv hướng dẫn h/s làm thí nghiệm kiểm tra, hd đo , chỉnh sửa nếu h/s còn sai sót. - Y/c thay đổi tia tới, góc tới đo góc phản xạ - G/v Kết quả thí nghiệm là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng - YCHS phát biểu nội dung định luật. - Giới thiệu qui ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy. mặt phản xạ, mặt k0 phản xạ, điểm tới. - Y/c 1 hs lên bảng làm C3. - Các nhóm làm TN 4.2 như sgk - Đại diện các nhóm trả lời - H/s đọc C2 và trả lời. - hs đọc và dự đoán mqh giữa góc phản xạ và góc tới. - HS dự đoán - Làm TN kiểm tra đo góc tới và góc phản xạ - H/s vẽ hình theo hd của gv - HS phát biểu. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ - HĐ cá nhân làm C3 II. Định luật phản xạ ánh sáng. * Thí nghiệm: Hình 4.2 - Tia IR: tia phản xạ - Tia SI : là tia tới 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2. Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. KL: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2. Phương của tia phản xạ có qh thế nào với phương của tia tới? KL: Góc phản xạ luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng. (sgk/13) 4/ Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: S N R I SI: tia tới IR: tia phản xạ I: là điểm tới IN: là đường pháp tuyến C3. Hoạt động 3: Vận dụng. - Mục tiêu: Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND - GV yêu cầu HS làm C4, 2HS lên bảng vẽ còn các HS khác vẽ bằng bút chì vào vở nếu sai để chữa lại . - 2HS làm C4. III. Vận dụng. N S C4: a/ I R N S R I b) V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút) - GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học - Học thuộc ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Bài tập: Từ 4.1 đến 4.4 sbt/ 6 - Đọc trước bài: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Ngày soạn: 22/ 09/ 2011. Ngày giảng: 23/ 09/ 2011. Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. 2.Kĩ năng. - Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, làm được thí nghiệm để chỉ ra tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3.Thái độ. - Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, 2 chiếc pin tiểu, 1 tờ giấy trắng dán trên tầm gỗ phẳng. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Xác định tia tới SI trong hình sau? R I 2. Khởi động.(1 phút) - GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK Hoạt động 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND + Cho h/s bố trí Tn như hình 5.2 và quan sát ảnh ở trong gương. +Yêu cầu HS dự đoán ảnh có hứng được trên màn chắn không? +Yêu cầu HS đọc phương án làm TN như trong sgk +Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra và trả lời kết luận +Yêu cầu HS dự đoán +Yêu cầu HS nêu dụng TN, và phương án TN +Yêu cầu các nhóm làm TN, trả lời kết luận +Yêu cầu HS dự đoán +Yêu cầu HS đọc phương án TN +GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng MN, giới thiệu về khoảng từ một điểm đến một đường thẳng +Yêu cầu HS làm TN và trả lời phần kết luận - GV chốt lại tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, và cách vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng. - hshđn làm TN H5.2 - h/s nêu dự đoán cn. - Đọc phương án làm TN - Làm TN - Đại diện các nhóm báo cáo - HS dự đoán - Nêu dụng cụ TN, phương án TN - làm TN theo nhóm cử địa diện b/c - Dự đoán - Đọc phương án TN trong sgk - HS ghi nhớ - HS làm TN - Đại diện nhóm trả lời kết luận - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. TN: 1. ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? C1. K/luận 1 : ....Không.... 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? C2. K/luận 2: .....bằng.... 3. So sánh k/c từ 1 điểm của vật đến gươngvà khoảng cách từ ánh của điểm đó đến gương. C3. Điểm sángvà ảnh của nó tạo bởi gương phẳngcách gương 1 k/c bằng nhau. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. - Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND + Cho h/s đọc C4 + Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ ảnh của điểm S + Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK + Yêu cầu 1HS xác định vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S , + Yêu cầu HS kéo dài 2 tia phản xạ và giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phảng + GV giới thiệu về ảnh của một vật - Đọc C4 - 1HS lên bảng vẽ - 1HS lên bảng vẽ - Kéo dài 2 tia phản xạ và giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng - Ghi nhớ II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. C4 ------- d. Mắt ta nhìn thấy S / ví các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S / đến mắt.k0 hứng được S / trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S / chứ k0 có as thhật đến S /. KL4:.. ( có đường kéo dài) Hoạt động 3: Vận dụng. - Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Thời gian: 8 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND + Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ ảnh của vật AB - Yêu cầu HS trả lời C6 - 1HS vẽ ảnh của vật AB III.Vận dụng. C5. B A A B C6: Coi mặt nước như gương phẳng,bóng của tháp chính là ảnh tạo bởi gương phẳng. V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút) - GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học - Học thuộc ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Ngày soạn: 29/ 09/ 2011. Ngày giảng: 30/ 09/ 2011. Tiết 6: ÔN TẬP. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 2.Kĩ năng. - Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 3.Thái độ. - Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: Thước thẳng. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ – Kiểm tra 15 phút. Mục tiêu: Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. ĐỀ BÀI Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 2: Vẽ ảnh của một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng đặt thẳng đứng trước gương phẳng và cách gương phẳng một đoạn bẳng 2cm. ĐÁP ÁN Câu 1: Phát biểu đứng nội dung định luật. (4 điểm) Câu 2: (6 điểm) 2. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập. - Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND - YCHS phát biểu lại nội dung định luật phản xạ ánh sáng. - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? - HS trả lời. - HS trả lời - Định luật phản xạ ánh sáng. - Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng: Là ảnh ảo, ngược chiều với vật, cao bằng vật và có khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. Hoạt động 2: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Thời gian: 22 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND Câu 1: Nêu cách vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng theo định luật phản xạ ánh sáng? Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? - Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng theo tính chất của ảnh? Câu 2: Vẽ ảnh của một vật trước gương phẳng( theo tính chất của ảnh) Nêu rõ cách vẽ. B A - HS lên bảng thực hiện. Câu 1: Vẽ ảnh theo định luật phản xạ ánh sáng. - Từ S vẽ 2 tia sáng bất kì tới gương, - Vẽ hai tia phản xạ, kéo dài 2 tia phản xạ giao nhau tại điểm S’. thì S’ là ảnh của S qua gương. S S’ + Vẽ ảnh của một vật: - Ta vẽ ảnh của 2 điểm tại 2 đầu vật. - Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật. Vẽ theo tính chất ảnh - Từ S hạ một đường vuông gó với gương tại H. - Lấy điểm S’ sao cho S’H = HS. Thì S’ là ảnh của S. • S • S’ Câu 2 A A’ B’ H K B V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút) - GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học - Đọc trước bài: Gương cầu lồi. Ngày soạn: 06/ 10/ 2011. Ngày giảng: 07/ 10/ 2011. Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng tính chất. 2.Kĩ năng. - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. 3.Thái độ. - Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học. 1.GV: 1 gương cầu lồi,1gương phẳng có cùng kích thước, một miếmg kính trong lồi. 2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III.Phương pháp. - Hoạt động cá nhân, nhóm. IV.Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút) - Nêu t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng. 2. Khởi động.(1 phút) - Cho h/s đọc thông tin như sgk nêu phương án. Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Mục tiêu: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Hoạt động nhóm. GV HS ND - Y/c học sinh đọc tt/ sgk - Cho HS làm TN như hình 7.1 và 7.2 (hđn - 5 ph) ? Nêu P/A so sánh ảnh của một vật qua hai gương ảnh thật hay ảnh ảo - Hd học sinh thay gương cầu lồi bằng kính lồi - Đặt cây nến cháy, đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị trí. - Từ TN yêu cầu h/s nhận xét so sánh độ lớn của ảnh hai cây nến tạo bởi hai gương - Cho h/s hoàn thiện kết luận. - hđcn... - hđn 4 nhóm cử đại diện b/c - Đại diện các nhóm b/c. - hđcn... - hđcn... I . Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Ảnh là Ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn. - Ảnh nhỏ hơn vật * Kết luận: 1) ...ảo... 2) ..nhỏ hơn... Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Mục tiêu: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng tính chất. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. GV HS ND - Cho h/s đọc nội dung TN và quan sát hình 7.3 nêu p/ a - Cho h/s làm TN như hình 6.2 và 7.3 để h/s quan sát xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (hđn – 5 ph) sau 5 ph cử đại diện nhóm b/c. (gợi ý: Để gương trước mặt, để cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Thay gương phẳng bằng gương cầu lồi) - Cho h/s làm ? Qua TN thực hiện p/a nào nhanh hơn. ? Cho h/s hoàn thiện kết luận. - hđcn... - hđn ... cử đại diện b/c - HS hoạt động cá nhân trả lời. - HS trả lời. II.

File đính kèm:

  • docvat li 7 3 cot.doc