Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 20 - Bài 18 - Hai loại điện tích (tiếp)

 1.Về kiến thức:

 - Biết chỉ có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.

 - Biết được 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

 - Nêu được cấu tạo nguyên tử.

 2.Về kĩ năng:

 - Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 20 - Bài 18 - Hai loại điện tích (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 7A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Lớp: 7B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Tiết 20 Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Biết chỉ có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. - Biết được 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử. 2.Về kĩ năng: - Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron 3.Về thái độ - Yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh vẽ mô hình đơn giản cấu tạo nguyên tử 18.4. - Mỗi nhóm HS: + 1 bút chì vỏ gỗ. + 2 mảnh nilông + 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau có lỗ tròn để đặt vào trục quay. + 1 mảnh len và mảnh vải khô. + 1 thanh thủy tinh hữu cơ. + 1 trục quay. 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 18 III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì? - Vật bị nhiễm điện có tính chất gì? 2. Bài mới - GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, ta đã biết có thể làm vật nhiễm đện bằng cách cọ xát và các vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy trong trường hợp 2 vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau thì hiện tượng gì sẽ xảy ra giữa chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Nhận biết hai loại điện tích Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 1, hướng dẫn các nhóm khi khó khăn. - Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm. - Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 2. - Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm. ? Từ 2 thí nghiệm trên, ta rút ra được điều gì? - GV thông báo quy ước, yêu cầu HS trả lời C1. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Điện tích từ đâu mà có? - GV thông báo về cấu tạo nguyên tử. Giải thích dựa trên hình vẽ. Hoạt động 3 : Vận dụng - Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhóm để trả lời. D Các nhóm thực hiện thí nghiệm, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. à Đại diện nhóm phát biểu nhận xét của nhóm. D Các nhóm thực hiện thí nghiệm, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Cử đại điện trả lời nhận xét. à Phát biểu kết luận. D Các nhóm thảo luận trả lời C1. à HS trả lời. à Quan sát hình vẽ và chú ý lời giảng của GV. D Thảo luận nhóm I – Hai loại điện tích: ˜ Thí nghiệm 1: Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. ˜ Thí nghiệm 2: Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. ˜ Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. ˜ Quy ước: + Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). + Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). II - Sơ lược về cấu tạo ng.tử: 1. Hạt nhân mang điện tích dương. 2. Hạt êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. 3. Nguyên tử trung hòa về điện. Tổng điện tích âm của các êlectrôn trong nguyên tử có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân nguyên tử đó. 4. Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác III – Vận dụng: C2: Có. (+) ở hạt nhân, (-) ở e-. C3: Vì các vật trung hòa về điện. C4: Nhận: thước nhựa (-). Mất: mảnh vải (+). 3/.Củng cố: - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. - Có mất loại điện tích? Cấu tạo nguyên tử? Vật nhiễm điện âm khi nào, nhiễm điện dương khi nào? - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập. 4/.Dặn dò : - Làm tất cả BT trong SBT

File đính kèm:

  • docvat li 7.tiet 20.doc