Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
+Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)
+Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện(Pin hay ác quy) và xác định rằng hiệu điện thế (Pin mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
17 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 20 - Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 29 Hiệu điện thế
I.Mục tiêu:
+ Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
+Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)
+Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện(Pin hay ác quy) và xác định rằng hiệu điện thế (Pin mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+1 pin 3v, hoặc 2 pin 1,5v
+1 vôn kế 3v
+1 bóng đèn pin
+1 công tắc
+7 đoạn dây nối
Cho cả lớp
+Một số loại pin, ác quy trên đó ghi số vôn
+1 đồng hồ vạn năng.
III. Tiến trình giờ giảng:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Am pe kế là gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện?Trình bày cách sử dụng
Ampekế để đo cường độ dòng điện.
+ Giải BT 24.1 Bài 24.2.
a.0,35A = 350 mA a. 0,1 A
b. 425 mA = 0,425 A b. I1 = 0,3 A
c. 1,28 A = 1280 mA c. I2 = 1,0A
d. 32 mA = 0,032 A
1,2 A
4.Bài mới:
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống vào bài.
? Nguồn điện có tác dụng gì ? ( Cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động )
+Sử dụng phần mở bài SGK
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Hiệu điện thế:
+Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
+Kí hiệu : U
+Đơn vị: Vôn (V)
1mV = 0,001V
1KV = 1000V
II. Vôn kế:
Là dụng cụ dùng để đo hiẹu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
+Sơ đồ mạch điện H25.3
IV. Vận dụng:
C4.
C5.
C6.
*Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế.
+Giáo viên thông báo và yêu cầu HS đọc thông báo trong SGK về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế.
+Y/c HS trả lời C1
+Tổ chức thảo luận và thống nhất các câu trả lời của HS
*Hoạt động 3: Tìm hiểu Vôn kế.
+GV đề nghị HS đọc SGK và tra lời Vôn kế là gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS . Bổ xung nếu chưa đầy đủ
+GV phát Vôn kế cho các nhóm. Y/c trên cơ sở SGK tả lời các mục1,2,3,4,5 của câu 2
*Hoạt động4: Hướng dẫn HS dùng Vôn kế đo hiệu điện thế.
+ Y/c các nhóm thực hiện theo các mục SGK so sánh để rút ra kết luận.
+Kiểm tra giúp đỡ HS vẽ sơ đồ mạch điện H25.3
+Y/c HS nhận xét xem Vôn kế của nhóm mình có GHĐ & ĐCNN là bao nhiêu so với số Vôn ghi trên pin có phù hợp không.( Mắn song song với nguồn)
*Hoạt động 5: Y/ c HS vận dụng kiến thức trả lời C4,C5, C6
+Tổ chức thảo luận thống nhất các câu trả lời của HS
+Học sinh hoạt động cá nhân. Đọc SGK mục I
+Trả lời C1
Pin tròn: 1,5V
ác quy: 6V, 12 V
Lỗ ổ cắm: 220 V
+Hoạt động nhóm cùng quan sát Vôn kế của nhóm& H25.2 trả lời C2
+Hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện H25.3 vào vở
+Hoạt động nhóm lắp macị điện theo sơ đồ vừa vẽ.
Quan sát chỉ số ghi trên pin. GHĐ & ĐCNN của Vôn kế.
Hoạt động nhóm thảo luận các câu C4,C5,C6
Đại diện nhóm trình bày.
C4:
2,5 v = 2500 mV
110V = 0,110 KV
6 KV = 6000V
1200mA = 1,2V
C5:
Dụng cụ này gọi là vôn kế, kí hiệu chữ V
GHĐ 45v
(1): 4V
(2): 42V
C6:
5V
6V
20V
4.Củng cố:
+Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
+Số vôn ghi trên vỏ của pin còn mới có ý nghĩa gì?
+Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? Kí hiệu là?
5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
+Làm bài 25.1 25.3 SBT
Rút kinh nghiệm giảng dạy
File đính kèm:
- 29.doc