1. Kiến thức: - Mô tả 1 thí ngiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm của pin hay acquy)
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 21 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT21
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mô tả 1 thí ngiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm của pin hay acquy)
2. Kĩ năng: Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 SGK, các loại pin, ắc quy, đinamô
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
Một mảnh phim nhựa, một mảnh kim loại mỏng.
Một bút thử điện, một mảnh len.
Một nguồn điện và một bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn
- Một công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
HS2: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Nêu những ích lợi và thuận tiện dùng điện?
HS: Trả lời theo hiểu biết
GV: Theo em “có điện”, “mất điện” có phải là có điện tích và mất điện tích không? Vì sao?
HS: Không. Vì điện tích có ở mọi chỗ, mọi vật xung quanh ta
GV: “Có điện” hay “mất điện” có nghĩa là “có dòng điện” hay “mất dòng điện”.
Vậy dòng điện là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV: Treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ và nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước (Trả lời C1, C2)
HS: Hoạt động nhóm
- Quan sát hình 19.1
- Thảo luận trả lời C1, C2
GV: Hướng dẫn HS hoạt động
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
- 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết quả TN
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời:
- Điện tích trên mảnh phim nhưa tương tự như nước đựng trong bình
- Điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn và tay tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B
- Đèn bút thử điện ngừng sáng, để đèn lại sáng ta cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhưạ
GV: Cho HS làm thí nghiệm kiểm tra C2
HS: Làm TN kiểm tra
Báo cáo kết quả TN
GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành nhận xét
HS: Cá nhân hoàn thành nhận xét
GV: Thông báo dòng điện là gì?
GV: Yêu cầu HS nêu một số thiết bị điện, nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị đó
HS: Quạt điện, đèn điện. Quạt chạy, đèn sáng
GV: Làm thế nào để duy trì dòng điện giúp các thiết bị điện hoạt động liên tục?
I. Dòng điện
Thí nghiệm
Nhận xét
Bóng đèn bút thử điện sáng khi các diện tích dịch chuyển qua nó
Kết luận
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện như SGK và hai cực của nguồn điện
HS: Theo dõi thông báo
GV: Hãy kể tên các nguồn điện mà em biết
HS: Pin, ắc quy …
GV: Phát các loại nguồn điện cho các nhóm
Yêu cầu các nhóm nhận biết hai cực của nó
HS: Quan sát và chỉ ra cực dương, cực âm
II. Nguồn điện :
1) Các nguồn điện thường dùng
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (-)
HOẠT ĐỘNG 3: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, công tắc và dây điện
để đảm bảo đèn sáng
GV: Giới thiệu dụng cụ TN
Hướng dẫn cách bố trí và tiến hành TN
Phát dụng cụ cho các nhóm
HS: Nhận dụng cụ
Mắc mạch điện
Đóng công tắc
- Quan sát đèn có sáng hay không?
- Nếu đèn không sáng, ngắt công tắc và kiểm tra mạch điện tìm nguyên nhân mạch hở
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN
2. Mạch điện có nguồn điện
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
HS: Trả lời C4
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C5
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C6
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
III. Vận dụng
C4: Ví dụ các câu sau:
+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
+ Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
- HS trả lời câu C5?
C5: Đèn pin; radio; máy tính bỏ túi; bộ phận điều khiển tivi từ xa;máy ảnh tự động;…
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
Nghiên cứu bài mới: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
File đính kèm:
- Tiet 21.doc