Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 23 - Tuần 23 - Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại

 1) Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dịng điện đi qua.

 - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dng.

 - Nêu được dịng điện trong kim loại là dịng cc lectrơn tự do dịch chuyển cĩ hướng.

 2) Kĩ năng: Lm thí ngiệm xác định chất dẫn điện, chất cách điện.

 3) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục hs tính an toàn khi sử dụng điện.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 23 - Tuần 23 - Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: 10/02/2009 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua, chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dịng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển cĩ hướng. 2) Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện, chất cách điện. 3) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục hs tính an tồn khi sử dụng điện. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1) Giáo viên: - Bĩng đèn, cơng tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện. .. - Tranh vẽ to các hình 20.1 và hình 20.3 2) Học sinh: - Mỗi nhĩm HS: Một bĩng đèn pin gắn trên đế. Năm đoạn dây nối (hai dây 1 đấu cắm 1 đầu cĩ kẹp). Một đoạn dây đồng, thép, nhựa, ruột bút chì … III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan. IV/ Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Dịng điện là gì? Làm bài tập 19.1 và 19.2 ? - Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng - Bài tập 19.1 a/ … các điện tích dịch chuyển cĩ hướng b/ … dương và âm c/ … hai cực nguồn điện - Bài tập 19.2 : C Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) - GV đặt vấn đề như phần mở đầu của bài học trong sgk . Hoạt động 3: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện (20 phút) - Cho hs đọc mục I SGK + Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? - GV treo h20.1 lên bảng yêu cầu hs đọc C1 quan sát và trả lời (kết hợp với vật thật) ? (C1: + 1: Các bộ phận dẫn điện là: dây tĩc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây) + 2: các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm) - GV phát dụng cho các nhĩm TN - HS đọc TN SGK - HS tiến hành TN để xác định chất dẫn điện, chất cách điện. - GV lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay cơng tắc bằng vật cần xác định. Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước khi đưa các vật cần xác định vào. Ghi kết quả vào bảng của nhĩm. - Hướng dẫn hs thảo luận kết quả TN -> GV kiểm tra và sửa chữa nếu sai. - Cho hs trả lời C2? (C2: vật dẫn điện: đồng, sắt, chì, nhơm… (các kim loại; …vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, khơng khí… ) - Cho từng nhĩm thảo luận và trả lời C3 ? ( C3: Trong mạch điện thắp sáng bĩng đèn pin, khi cơng tắc ngắt, giữa 2 chốt cơng tắc là khơng khí đèn khơng sáng -> khơng khí là chất cách điện). - C3 lưu ý hs ở điều kiện bình thường vật dẫn điện hay vật cách điện chỉ cĩ tính chất tương đối. - Lưu ý hs an tồn về điện. I/ Chất dẫn điện và chất cách điện - Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua. - Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. Hoạt động 3: Tìm hiểu dịng điện trong kim loại (10 phút) - GV thơng báo với HS các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử (gv treo h20.3 lên bảng) - Cho HS trả lời câu C4? (C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương(+) các êlectrơn mang điện tích âm(-)). - GV thơng báo mục 1b/ SGK. - Cho HS quan sát h20.3 và trả lờ câu C5? (C5: Các êlectrơn tự do là các vịng trịn nhỏ cĩ dấu (-), phần cịn lại của nguyên tử là những vịng trịn lớn cĩ dấu (+). Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đĩ thiếu êlectrơn.) - GV cho HS xem h20.4, HS quan sát và trả lời câu C6? (C6: êlectrơn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút). - Cho HS lên điền mũi tên vào hình vẽ. - Cho HS thảo luận kết quả ghi vở. II/ Dịng điện trong kim loại: 1) Êlectrơn tự do trong kim loại: 2) Dịng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. V/ Củng cố và luyện tập: (5 phút) - Cho các nhĩm hồn thành C7;C8;C9/SGK. + C7: B + C8: C + C9: C - Hướng dẫn phần cĩ thể em chưa biết. + Những kim loại khác nhau cĩ tính dẫn điện khác nhau là do mật độ êlectrơn tự do của chúng khơng giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhơm, sắt… + Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị… nhựa). VI/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc bài - Hồn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. - Làm bài tập 20.1 -> 20.4 trong sách BT V/ Rút kinh nghiệm: Tân Tiến, ngày 09 tháng 02 năm 2009 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • doc23.doc