Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 25 - Bài 23 - Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện (tiếp theo)

 1.Về kiến thức:

 - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.

 - Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.

 - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.

- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 25 - Bài 23 - Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 7A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Lớp: 7B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Tiết 25 Bài 23 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. 2.Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Về thái độ - Cá nhân cẩn thận, tỉ mỉ. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông điện. - acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn. - Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK. 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 23 III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? - Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện? - Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào? 2. Bài mới GV nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện còn có thể gây ra những tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện - Yêu cầu HS quan sát một số nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm. ? Nam châm có tính chất gì? Có những đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của C1, thảo luận nhóm rút ra kết luận. - GV lắp thí nghiệm chuông điện và cho hoạt động. ? Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? - GV treo tranh vẽ chuông điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu hoạt động của chuông điện. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện - GV treo tranh vẽ, giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý HS màu của 2 thỏi than trước và sau khi làm thí nghiệm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện ? Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người. Vậy điện giật là gì? ? Dòng điện chạy qua cơ thể người có lợi hay có hại? Tìm những mặt tiêu cực và những mặt tích cực của tác dụng sinh lý của dòng điện. — Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Hoạt động 4 : Vận dụng — Yêu cầu HS đọc và trả lời C7,C8. à HS quan sát các nam châm, thí nghiệm tương tác giữa chúng. à Rút ra tính chất của nam châm. D Các nhóm thực hiện thí nghiệm và thảo luận thống nhất kết luận. à Quan sát thí nghiệm của giáo viên. à Mô tả theo mô hình và tranh vẽ được xem. D Thảo luận nhóm trả lời C2, C3, C4. à Quan sát thí nghiệm của GV trình bày. D Thảo luận nhóm và trả lời C5, C6 và kết luận à Tìm thông tin trong SGK và từ đời sống. D Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. à Hoạt động cá nhân I – Tác dụng từ : ˜ Tính chất từ của nam châm: - Nam châm có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép. - Nam châm có 2 cực: bắc và nam. - Cực khác tên thì hút nhau, cực cùng tên thì đẩy nhau. ˜ Nam châm điện: 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. ˜ Chuông điện: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện. C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây à cuộn dây trở thành nam châm điện à cuộn dây hút miếng sắt à đầu gõ chuông đập vào chuông à chuông kêu. C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua à không có tính chất từ à không hút miếng sắt à thanh kim loại đàn hồi à miếng sắt trở về tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm à mạch kín à cuộn dây có tính chất từ à hút miếng sắt à đập vào chuông à mạch lại hở à quá trình diễn ra liên tục như thế. II – Tác dụng hóa học : C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện (đèn trong mạch sáng). C6: Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt. ˜ Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng (đồng) III –Tác dụng sinh lí Dòng điện qua cơ thể người làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể ứng dụng tác dụng này để chữa bệnh. VI – Vận dụng: C7: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua. C8: D. Hút các vụn giấy. 3/.Củng cố: - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập. 4/.Dặn dò : - Làm bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị bài 24

File đính kèm:

  • docvat li 7 tiet 25.doc