1. Kiến thức.
- Đánh giá lại khả năng lĩnh hội các kiến thức của học sinh.
- Biết được khả năng lĩnh vận dụng của hóc sinh.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ độc lập.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong công việc và hợp .tác trong công việc.
B. Phương pháp:
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 27 - Kiểm tra (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/3/2009 Ngày dạy: 19/3/2009
Tiết: 27
Bài dạy: KIỂM TRA.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Đánh giá lại khả năng lĩnh hội các kiến thức của học sinh.
- Biết được khả năng lĩnh vận dụng của hóc sinh.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ độc lập.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong công việc và hợp .tác trong công việc.
B. Phương pháp:
- kiểm tra
C. Chuẩn bị:
Gv: - Đề kiểm tra.
Hs: - Giấy kiểm tra.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
7A: 7B: 7C:
7D: 7E: 7G:
II. Kiểm tra bài củ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (1’)
- Kiểm tra.
2. Triễn khai bài:
ĐỀ BÀI
Câu 1. Điền chử “Đ” nếu là câu đúng và chử “S” nếu là câu sai.
1. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
2. Một vật nhiễm điện âm nếu mất bớt êlectrôn, nhiễm điện dương nếu nhận thêm êlectrôn
3. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng.
4. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dcđ về cực âm của nguồn điện
Câu 2: Đổi các đơn vị sau:
a. 0,38A = ................mA. b. 1250mA = .........................A
c. 2,01V = ................mV. d. 135000mV = .....................kV.
Câu 3: Thế nào là cường độ dòng điện? Kí hiệu và đơn vị của nó. Nêu cách đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Câu 4: Đặt câu với các cụm từ: Cọ xát, nhiễm điện, hiệu điện thế, vôn kế.
Câu 5: Một sơ đồ mạch gồm một bộ nguồn 2 pin mắc nối tiếp. Hai bóng đèn mắc nối tiếp và một công tắc đóng điều khiển hai bóng đèn đó. Dây dẫn đầy đủ.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5A hỏi cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 bằng bao nhiêu ampe?
c. Hiệu điện thế đo được giữa hai cực của nguồn điện là 6V và giữa hai đầu bóng đèn 1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế đo được giữa hai đầu của bóng đèn 2 bằng bao nhiêu vôn? Nếu tháo bớt một bóng đèn thì có hiện tượng gì xảy ra với bóng đèn còn lại?
Câu 6: Có một nguồn điện 9V và ba bóng đèn có ghi như sau: bóng đèn thứ nhất và bóng đèn thứ hai có ghi 3V, bóng đèn thứ ba có ghi 6V. Hỏi phải mắc các bóng đèn như thế nào để các bóng đèn sáng bình thường, vẽ mạch điện để minh hoạ.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.
Câu 1: 1đ. ( Mỗi ý đúng được 0,25đ )
1. Đ; 2. S; 3. S; 4. Đ.
Câu 2: 2đ. ( Mỗí ý đúng được 0,5đ)
a. 0,38A = 380 mA. b. 1250mA = 1,25 A
c. 2,01V = 2010mV. d. 135000mV = 0,135kV.
Câu 3: 2đ
- Cường độ dòng điện là mức độ mạnh yếu của dòng điện. (0,5đ)
- Kí hiệu: I (0,25đ)
- Đơn vị: Ampe (A); Miliampe (mA) (0,25)
- Cách đo: Mắc ampe kế nối tiếp với mạch điện cần đo sao cho chốt dương của ampe kế về phía cực dương của nguồn điện và chốt âm của ampe kế về phía cục âm của nguồn điện. (1đ)
Câu 4: (1đ)
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. (0,5đ)
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. (0,5đ)
_
+
K
Đ2
Đ1
Câu 5: 3đ (Mỗí ý đúng được 1đ)
a. Hình vẽ.
b. I1 = 0,5A
I2 = 0,5A
c. U2 = 6 – 3 = 3V.
A
Câu 6: 1đ
6V
3V
3V
IV. Củng cố:
- Gv: Thu bài và nhận xét giừo kiểm tra.
V. Dặn dò:
- Xem và soạn trước bài 28 sgk.
File đính kèm:
- VL7 T33 (KThk).doc