Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29 - Bài 25 - Hiệu điện thế

Kiến thức:

Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế, sử dụng vôn kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hơph và mắc đúng vôn kế)

 * Kỹ năng:

Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29 - Bài 25 - Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ Ngày soạn:2009 Ngày giảng: 2009 A. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế, sử dụng vôn kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hơph và mắc đúng vôn kế) * Kỹ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện * Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. Trung thực, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị. Cả lớp : một số loại pin và một ắc quy hoặc tranh phóng to các loại pin, ắc quy trên đó có ghi số vôn. 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh phóng to hình 25.2, hình 25.3 Mổi nhóm: 2 pin (1,5 V), 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có võ bọc cách điện C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định.(1') Vắng: II. Kiểm tra bài củ.(5') ?Nguồn điện có tác dụng gì. ?Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị cường độ dòng điện. III. Bài mới. * Đặt vấn đề (1'): Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài. Vôn là gì? Để biết được vôn là gì thi nội dung bài học hôm nay giúp các em hiểu. HS cả lớp cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 5’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế ? Hiệu điện thế là gì? ?Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ gì? Đơn vị đo hiệu điện thế. Yêu cầu học sinh dựa vào các loại pin và ắc quy cụ thể để trả lời câu hỏi C1. ?Máy biến áp, ổn áp, máy biến thế lấy điện ra là bao nhiêu? I. Hiệu điện thế. -Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. -Hiệu đioện thế kí hiệu bằng chữ U -Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) C1: +Pin trong : 1,5V +Ắc quy xe máy : 6V hoặc 12V +Giữa 2 ổ lấy điện trong nhà : 220V 5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về vôn kế. ?Vôn kế là gì. GV đưa vôn kế ra và thông báo cho học sinh. Trong các đồ dùng điện làm thế nào để được vôn kế. -Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của một số vôn kế hình 25.2 (a, b) nêu cách xác định. -Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? II.Vôn kế: * Khái niệm: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. +Trên mặt vôn kế có ghi chữ U +Có 2 chốt nối dây chốt (+) và chốt (-) +Chốt điều chỉnh vôn kế về vạch số 0 11’ Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện + V - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ghi rõ chốt nối của vôn kế. -Với nguồn điện 1 pin thì vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện không ? Tại sao? Yêu cầu học sinh các nhóm tiến kiểm tra xem kim đã chỉ đúng vạch số 0 chưa? -HS quan sát vào vôn kế của nhóm mình để trả lời. HS mắc mạch điện và ghi kết quảt vào bảng 2 rồi rút ra kết luận -Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để đọc kết quả. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. + - + - *Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện. *Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. 10’ Hoạt động 4: Vận dung. Yêu cầu học sinh trình bày những điểm cần ghi nhó trong bài. -HS hoàn thành câu hỏi C4, C5, C6. Gọi học sinh lên bảng làm C4 IV. Vận dung. -Ghi nhớ: SGK C4: a) 2500mV b) 6000V c) 0,110KV d) 1,200V C5: a)Vôn kế trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V b) GHĐ: 4,5 V; ĐCNN: 1V c) Ở vị trí 1 vôn kế chỉ 3V Ở vị trí 2 vôn kế chỉ 42V C6: 1-c; 2-a; 3-b IV. Củng cố. (5') Gọi 1 số học sinh đưa vở bài tập vật lí kiểm tra cho điểm V. Dặn dò.(2') Về nhà các em xem lại nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 25.1 25.2; 25.5 ( SBT). Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................... –***—

File đính kèm:

  • doct29.doc