Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29: Hiệu điện thế

được ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế)

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, vẽ sơ đồ mạch điện.

- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29: Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29: Hiệu điện thế A – Mục tiêu - Biết được ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế) - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, vẽ sơ đồ mạch điện. - Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn. B – Chuẩn bị - Cả lớp: 1 số loại pin, acquy, 1 đồng hồ đa năng, H25.2, H25.3. - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế. C – Tổ chức hoạt động dạy học 1 – Tổ chức Ngày dạy:.......... Lớp: 7A1: .......... 7A2: ......... 7A3: .......... 7A4: 2 – Kiểm tra HS1: Trình bày quy tắc sử dụng ampe kế? 3 – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - Nguồn điện có tác dụng gì? - GV cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc các số liệu ghi trên pin . Vậy vôn là gì? 1,5V cho ta biết điều gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế (7ph) - GV thông báo: Nguồn điện có hai cực: cực (+) và cực (-). Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế - GV thông báo kí hiệu và đơn vị của hiệu điện thế (giới thiệu về Alecxanđrô vônta- nhà vật lý người Itali) - Đổi đơn vị cho các giá trị sau? 2,5V = ................ mV 6kV = .................. V 110V = .................... kV 1200mV = ................V - Cho HS quan sát các loại pin, ác quy. Yêu cầu quan sát và đọc số vôn ghi trên vỏ pin, acquy trả lời C1 - Những con số này cho ta biết điều gì? HĐ3: Tìm hiểu vôn kế (7ph) - GV thông báo: vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế - Cho HS quan sát vôn kế, yêu cầu HS chỉ ra được đặc điểm để nhận biết vôn kế, các chốt ghi dấu gì? Chốt điều chỉnh kim? - Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình. - Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của vôn kế H25.2a, b. Cho biết vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? - GV giới thiệu về đồng hồ vạn năng. HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở (15ph) - GV vẽ kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện - Yêu cầu HS quan sát H25.3 và trả lời câu hỏi: Bóng đèn, khoá K được mắc như thế nào với nguồn điện? Hai chốt của vôn kế được mắc như thế nào với nguồn điện? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H25.3, ghi rõ chốt nối của vôn kế. Gọi một HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét. Lưu ý: chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn, chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện. - Vôn kế của nhóm em có phù hợp để đo hiệu điện thế 6 V không? - Kiểm tra xem kim của vôn kế chỉ số không chưa? - Khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế cần chú ý gì? (Quy tắc sử dụng) - Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch điện H25.3, đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 trong hai trường hợp: 1pin ,2 pin - Tổ chức thảo luận để rút ra kết luận. - HS trả lời: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ dùng điện hoạt động. - HS quan sát và đọc số liệu ghi trên quả pin. - Ghi đầu bài I- Hiệu điện thế - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Hiệu điện thế kí hiêu: U - Đơn vị: vôn – Kí hiệu: V Ước của V là: milivôn – Kí hiệu: mA Bội của V là kilôvôn – Kí hiệu: kV 1kV = 1000 V 1mV = 0,001V - HS quan sát các loại pin và các quy để hoàn thiện câu C1 C1: Pin tròn: 1,5 V Acquy xe máy: 6V hoặc 12V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện: 220V Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. II- Vôn kế - HS ghi vở: Vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế - HS quan sát vôn kế và nêu được đặc điểm: +Trên mặt vôn kế có ghi chữ V(số đo của vôn kế tính theo đơn vị vôn) hoặc mV(...) + Có hai chốt (+), 1 chốt (-) + Chốt điều chỉnh kim - HS hoạt động theo nhóm, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình (Chú ý: Phân biệt GHĐ và ĐCNN của hai thang đo) - Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở - HS vẽ được kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện - HS vẽ sơ đồ mạch điện H25.3 và chỉ ra chốt (+), chốt (-). - Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng - Trả lời các câu hỏi của GV ( câu 2, 3 phần III) - Quy tắc sử dụng vôn kế: + Chọn vôn kế có GHĐ, ĐCNN phù hợp với giá trị hiệu điện thế cần đo + Điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0 + Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho chốt (+) của vôn kế với cực (+), chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện + Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi kết quả. - HS làm việc theo nhóm, mắc mạch điện theo H25.3 - Ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. 4– Củng cố - Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài học - Hướng dẫn HS hoàn thành C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả lời 5– Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 25.1 đến 23.7 (SBT). Đọc phần có thể em chưa biết - Đọc trước bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

File đính kèm:

  • docTiet 29(7).doc
Giáo án liên quan