Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 -Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Kiến thức:

Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

 * Kĩ năng:

Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 -Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Ngày soạn:2008 Ngày giảng: 2008 A. Mục tiêu: * Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. * Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế. * Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Trung thực, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị. Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực và nguyệt thực. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định.(1') Vắng:.......................................................................................................... II. Kiểm tra bài củ.(5') ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Chữa bài tập 1.2 và 1.3 SBT III. Bài mới. * Đặt vấn đề (1'): Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày. Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết. HS cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 15’ Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối. Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí nghiệm. HS tiến hành thí nghiệm và trả lời C1 theo nhóm. Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1. Thông qua thí nghiệm các em có nhận xét gì? Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1. Thảo luận theo nhóm trả lời C2. Từ thí nghiệm trên các em có nhận xét gì? I. Bóng tối – Bóng nữa tối. 1.Thí nghiệm 1: Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. 2. Thí nghiệm 2: HS tiến hành theo nhóm. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối. 10’ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực. Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất. ?Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực. Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3 ? Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần. ? Nhật thực một phần khi nào. ? Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích. Yêu cầu học sinh trả lời C4 HS hoàn thành C4 II. Nhật thực - nguyệt thực 1. Nhật thực: C3: Nguồn sáng : Mặt trời. Vật cản : Mặt trăng. Màn chắn : Trái đất. Mặt trời - Mặt trăng – Trái đất trên cùng 1 đường thẳng. -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bong tối không nhìn thấy mặt trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời. 2. Nguyệt thực: -Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng. C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2, 3 trăng sáng. 6’ Hoạt động 3: Vận dụng. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm của câu hỏi C5 rồi trả lời C5. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. III. Vận dụng C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối, bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở. Không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. IV. Củng cố. (5') ? Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì. V. Dặn dò.(2') - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. Giải thích lại câu hỏi C1->C6. Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT) * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................... ………………………………....……………………………………………………………… –***—

File đính kèm:

  • doct3.doc
Giáo án liên quan