Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 4 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng (tiết 1)

 - Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.

 - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN.

 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

 - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.

2. Kĩ năng : Quan sát, thực hành, suy luận và vẽ hình.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 4 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 4 Ngày soạn : 15/09/2008 Ngày dạy: 16/09/2008 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. 2. Kĩ năng : Quan sát, thực hành, suy luận và vẽ hình. 3. Thái độ : Tuân thủ sự hướng dẫn của GV, tập trung, lắng nghe, hợp tác trao đổi. II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, thước đo góc mỏng. - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra chùm sáng hẹp song song. - 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang . III. Tổ chức hoạt động của học sinh : Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bảng Hoạt động 1 : (5 phút) Kiểm tra bài cũ. Trả lời câc câu hỏi của GV và nêu nhận xét. Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Nhật thực, nguyệt thực là gì Hoạt động 2 : (2 phút) Tạo tình huống. Quan sát GV làm TN và trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu. GV làm TN như ở phần mở bài trong SGK và đặt vấn đề phải đặt đèn pin thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng một điểm A trên màn. Hoạt động 3 : (3 phút) Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. - Từng cá nhân soi gương - Nhìn thấy hình của mình trong gương. - Phẳng, nhẵn bóng - Trả lời C1 : mặt kính cửa sổ, mặt nước yên tỉnh, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng. - Yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem các em nhìn thấy cái gì trong gương? - Yêu cầu HS nhận xét xem mặt gương có đặt điểm gì? - Gọi HS trả lời C1. I. Gương phẳng : 1. Quan sát : 2. Nhận xét : hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương . Hoạt động 4 : (5 phút) Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. Quan sát GV làm TN và trả lời câu hỏi của GV đưa ra : ánh sáng sẽ bị hắt lại theo 1 hướng xác định. - GV làm TN cho HS quan sát để tìm xem khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương, ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định. - GV đưa ra thông báo về sự phản xạ ánh sáng. II. Định luật phản xạ ánh sáng : 1. Quan sát : 2. Nhận xét : hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. Hoạt động 5 : (20 phút) Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. - Nhận dụng cụ TN và tiến hành TN như hướng dẫn của GV. - Quan sát TN : tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến. - Dự đoán : Góc i’ = góc i - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. - Tự rút ra kết luận chung và tìm từ thích hợp điền vào ô trống. - GV giới thiệu các dụng cụ TN như ở hình 4.2, hướng dãn HS cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của tia sáng. - Chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương và hỏi xem tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng đó không? - Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới, và để xác định vị trí của tia phản xạ, ta dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. Sau đó yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ. - Cho HS nêu dự đoán, tiến hành TN kiểm tra và ghi số liệu vào bảng.SGK; Rút ra kết luận 3. Thí nghiệm : a. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? * Thí nghiệm : - Tia SI là tia tới - Tia IR là tia phản xạ - Đường thẳng IN ^ mặt gương là đường pháp tuyến. * Kết luận : SGK b. góc phản xạ quan hệ thế nào với góc tới? Góc SIN = i gọi là góc tới Góc NIK = i’ gọi là góc phản xạ * Kẻ bảng mẫu ở SGK * Kết luận : SGK Hoạt động 6 : (3 phút) Phát biểu định luật. - Phát biểu định luật - Ghi nội dung định luật vào vở. - Thông báo : người ta đã làm TN với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí và có thể coi là một định luật. 4. Định luật phản xạ ánh sáng : - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Hoạt động 7 : (5 phút) GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. Vẽ hình 4.3 vào vở theo quy ước và trả lời C3. - GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. - Sơ bộ luyện cho HS kĩ năng vẽ. 5. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ : Hoạt động 8 : (3 phút) Vận dụng. Vận dụng định luật phản xạ và quy ước về cách vẽ hình để hoàn thành câu C4. - Hướng dẫn HS trả lời C4. - Cho một vài cá nhân nêu các bước xác định . III. Vận dụng : C4 Hoạt động 9 : (2 phút) Hướng dẫn về nhà. Đọc, ghi chép và làm theo sự hướng dẫn của GV. - Đọc có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBT. - Soạn bài : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. IV. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docga7-4.doc