Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết : 5 - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (tiết 7)

1.Kiến thức

- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng

- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

2.Kĩ năng : Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu ảnh tạo bởi gương phẳng

3. Thái Độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nhiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được ( Hiện tượng trừu tượng )

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết : 5 - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn :14/10/06Tiết : 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Ngày dạy :116/10/06 A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng - Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 2.Kĩ năng : Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu ảnh tạo bởi gương phẳng 3. Thái Độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nhiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được ( Hiện tượng trừu tượng ) B. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính trong có giá đỡ , 2 cây nến , diêm đốt nến ,1 tớ giấy , 2 cục pin tiểu III,HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 , ổn định lớp 2 ,kiểm tra bài cũ 3, Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra tổ chúc tình huống học tập (10phút) 1. Kiểm tra -Hs1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng . R - Xác định tia tới SI I - Hs2 :Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp A -Hs3: Chữa bài tập 4.4 2. Tổ chức tình huống học tập: - y/c 1 học sinh đọc câu chuyện kể của Lan ở phần mở đầu bài , gọi một số hs nêu ý kiến của mình => dựa vào các ý kiến khác nhau của hs GV đặt vấn đề -Cái mà lan thấy là ảnh của tháp nước phẳng lặng như gương .Để giải đáp thắc mắc của bé Lan chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay => Những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . Hoạt động 2 : Nghiên cứu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng (20 phút) -y/c hs bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK và quan sát trong gương - y/c hs dự đoán ảnh của vật tạo bởi gương phẳng -Làm thế nào để kiểm tra dự đoán trên -Hướng dẫn hs tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng đự trên màn chn81 không ? : Lấy một tấm bìa dùng để làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra -Qua thí nghiệm em có rút ra kết luận gì ? + Hãy điền vào chổ trống trong kết luận Hoạt động 3 :N ghiên cứu độ lớncủa ảnh tạo bởi gương phẳng -y/c hs bố trí thí nghiệm như hònh 5.3 - Tịa sao thí nghiệm 5.3 lại thay gương phẳng bằng tấm kính trong ? - Ta nhìn trhấy dược ảnh của vật ở bên kia tấm kính nhưng làm thế nào để so sánh được kích thước của ảnh và kích thước của vật mà không cần dùng thước đo ? - y/c hs tiến hành làm thí nghiệm và hoàn thành C2 Hoạt động 4 : So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương - y/c hs quan sát hình 5.3 .Đọc thông tin ở mục 3 . Sau đó thảo luận trả lời câu C3 (ở phần này GV hướng dẫn hs dùng tờ giấy gấp đôi để Kiểm tra ) Hoạt động 5: Giải thích sự tạo ảnh của vật tạo bởi gương phẳng -y/c hs quan sát hình 5.4 và hoàn thành công việc sau : + Vẽ tia phản xạ ứng với tia SI và SK + Kéo dái hai tia phản xạ này đẻ tìm giao điểm của chúng ,đó chính là ảnh S’ của điểm S + Đánh dấu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’ +Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được trên màn - Trước khi hs thảo luân GV thông báo : Một điểm sáng S có thể xác định bằng hai tia giao nhau xuất phát từ S , ảnh của S là giao nhau của hai tia phản xạ tương ứng . Muốn vẽ được ảnh S’ ta phải áp dụng định luật phản xạ ánh sáng hặc tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng - Trên cơ sở hs trả lời câu hỏi trên y/c hs hoàn thành C4 Hoạt động 6 : Vận dụng y/c hs trả lời câu hỏi 5 , 6 , giải thích tình huống ở đầu bài Dặn do : học thuộc phần ghi nhớ , làm bài tập SBT , xem trước bài thực hành để chuẩn bị các dụng cụ cho tiết tới -Lần lượt từng em lên bảng trả lời , làm bài tập theo y/c của GV - Dưới lớp chú ý , nhận xét , chữa bài tập nếu sai I . Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng - Bố trí thí nghiệm - Quan sát thấy ảnhû giống vật -Dự đoán : +Kích thước ảnh so với vật( bằng nhau ) + khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảng cách từ vật đến gương(bằng nhau ) - lập phương án kiểm tra -Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận - Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo - Các nhóm nghiên cứu tài liêu , nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm thí nghiệm - Muốn kiểm tra chiều cao của ảnh có bằng chiều cao của vật ,ta có thể dùng thước để đo ảnh của vật , nhưng không thể lấy thước đo ảnh ở trong gương được . Do đó có thể dùng tấm kính có thể nhìn thấy được ảnh ở bean kia tấm kính - Dùng viên phấn thứ 2 ó hình dáng , kích thước bằng viên phấn thứ nhất đưa ra sau gương để so sánh với ảnh của viên phấn thứ nhất . C2: Kết luận độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật -Đọc thông tin, tiến hành làm thí nghiệm và hoàn thành câu hỏi C3 : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau S I K S’ C4: d. Mắt ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt .;ảnh không hứng được trên màn chắn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở điểm S’ chứ không có ánh sáng thật đến điểm S’ D. NỘI DUNG GHI BẢNG I . Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng 1.Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ? C1: Kết luận :Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn , gọi là ảnh aỏ 2.Đỗ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ? C2: Kết luận :Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật C3 : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng S I K S’ C4: d. Mắt ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt . ảnh không hứng được trên màn chắn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở điểm S’ chứ không có ánh sáng thật đến điểm S’ * Aûnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật III. Vận dụng C5 A B B’ C6 : A’ E.RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docLY 7 TIET 5.doc