Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 5 - Bài 5 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (tiết 2)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : - Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

2. Kĩ năng : Thực hành, quan sát, phân tích và vẽ hình.

3. Thái độ : Nghiêm túc , tuân thủ sự hướng dẫn, hợp tác trao đổi, trung thực, cẩn thận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 5 - Bài 5 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 5 Ngày soạn : 22/09/2008 Ngày dạy : 24/09/2008 Bài 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kĩ năng : Thực hành, quan sát, phân tích và vẽ hình. 3. Thái độ : Nghiêm túc , tuân thủ sự hướng dẫn, hợp tác trao đổi, trung thực, cẩn thận. II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS : - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 2 viên phấn như nhau. - 1 tấm kính màu trong suốt, 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng. III. Tổ chức hoạt động của học sinh : Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bảng Hoạt động 1 : (3 phút) Kiểm tra bài cũ. Trả lời các câu hỏi của GV và nêu nhận xét. Nêu định luật phản xạ ánh sáng. Bài tập áp dụng . Hoạt động 2 : (2 phút) GV đặt vấn đề vào bài. - HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài. - Cho một số HS sơ bộ nêu lên vài ý kiến. - GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 3 : (3 phút) Hướng dẫn HS làm TN để quan sát ảnh của 1 vật trong gương phẳng. HS làm việc theo nhóm, bố trí TN như hình 5.2 SGK. - Hướng dẫn HS làm TN để quan sát ảnh của một chiếc pin hay của một viên phấn trong gương phẳng. - Nhắc HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng. I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : Hoạt động 4 : (5 phút) Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không ? - HS làm việc theo nhóm : dự đoán rồi làm TN kiểm tra như C1. - Rút ra kết luận bằng cách điền từ thích hợp vào ô trống. - Hướng dẫn HS làm TN, quan sát giúp đỡ những nhóm yếu . - Gọi HS nhận xét và tự rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại hoàn chỉnh câu kết luận. 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? a. Thí nghiệm : b. Kết luận : - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn. Hoạt động 5 : (10 phút) Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Quan sát bằng mắt một vài vị trí rồi đưa ra dự đoán. - Làm TN để kiểm tra dự đoán như hướng dẫn của GV. - Thảo luận nhóm , nhận xét và tự rút ra kết luận . - Điền từ thích hợp vào phần kết luận. - Yêu cầu HS nêu dự đoán độ lớn của ảnh của viên phấn so với độ lớn của viên phấn. - Hướng dẫn HS làm TN : thay gương phẳng bằng một tấm kính phẳng. Dùng 1 viên phấn thứ 2 bằng viên phấn thứ1 đưa ra sau gương để so sánh với ảnh của viên phấn thứ 1. - Cho HS nêu kết luận. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? a. Thí nghiệm : b. kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Hoạt động 6 : (5 phút) So sánh khoảng cách từ điểm A và ảnh của nó là A’ đến gương. - Dùng thước thẳng và êke để kiểm tra AA’ có vuông góc với MN không? A và A’ có cách đều MN không? - Thảo luận nhóm, nêu nhận xét và tự rút ra kết luận. - Nêu hoàn chỉnh câu kết luận. - Hướng dẫn HS đo chiều dài các đoạn thẳng AH, A’H và có nhận xét thêm là AH vuông góc với mặt phẳng gương nhờ êke. Với điều kiện vuông góc đó thì AH và A’H là khoảng cách từ các điểm A và A’ đến gương. - Cho HS nêu hoàn chỉnh câu kết luận. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. a. Thí nghiệm : hình 5.3 SGK b. Kết luận : Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Hoạt động 7 : (10 phút) Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng. - Vẽ hình C4 vào vở. - Vẽ tiếp ảnh S’ của S bằng cách vận dụng tính chất của ảnh. - Vẽ tiếp hai tia phản xạ ứng với hai tia tới SI và SK. - Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’. - Giải thích - Điền từ thích hợp vào câu kết luận. - Thông báo : 1 điểm sáng A được xác định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Ảnh của A là điểm giao nhau của 2 tia phản xạ tương ứng. - Yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng(áp dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc dùng tính chất của ảnh). - Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Vì thế không hứng được ảnh S’ trên màn chắn. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng : - Các tia sáng từ điểm sáng S đến gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. - Ảnh của một vật là tập hợp của tất cả các điểm trên vật. Hoạt động 8 : (5 phút) Vận dụng. - Vẽ và trả lời C5 vào vở. - Trả lời C6. - Yêu cầu HS vẽ và thực hiện C5 vào vở. - Gọi HS giải đáp thắc mắc của bé Lan thông qua C6. III. Vận dụng : C5 : A B Hoạt động 9 : (2 phút) Hướng dẫn về nhà. Đọc, ghi chép và làm theo sự hướng dẫn của GV. - Đọc có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBT. - Soạn bài : Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh . - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo. IV. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • docga7-5.doc