Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Chuyển động cơ

Kiến thức :

 - Nắm được khái niệm về: Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.

 - Nêu được ví dụ cụ thể về: Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.

 - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.

2. Kỹ năng :

 - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.

 - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.

 

doc26 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Chuyển động cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1, tiết 1 PHẦN I : CƠ HỌC Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về: Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động. - Nêu được ví dụ cụ thể về: Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian. 2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng. - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Xem SGK lớp 8 để biết HS đã học những gì ở THCS. - Chuẩn bị một số thí dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. - Một số bài toán về đổi mốc thời gian. 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức có liên quan ở THCS. III. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm. * Chuyển động cơ: ? Làm cách nào để nhận biết một vật chuyển động ? ? Vật được chọn để đối chiếu sự thay đổi vị trí của vật khảo sát chuyển động gọi là gì? - Gợi ý học sinh đưa ra khái niệm về chuyển động. * Chất điểm: ? Một ô tô dài 3m chạy từ Năm Căn đến Cà Mau, đang cách Cà Mau 15km, nếu một hành khách ở đầu xe và cuối xe đều hỏi xe còn cách Cà Mau bao xa? Theo em câu trả lời cho 2 hành khách này như thế nào? - Vậy lúc ô tô được coi như là 1 chất điểm. ? Vậy khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 * Quỹ đạo: Giới thiệu khái niệm quỹ đạo. - Yêu cầu hs lấy ví dụ  Vị trí của vật thay đổi so với một vật nào đó.  Gọi là vật làm mốc.  Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.  Đều trả lời là cách 15km. - Tiếp thu và ghi nhớ.  Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm. - Hoàn thành câu hỏi C1 - Ghi nhận khái niệm - Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế. I. Chuyển động cơ – Chất điểm 1. Chuyển động cơ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm. Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó. 3. Quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian. * Vật làm mốc và thước đo - Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 ? Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc? - Khi đi đường, chỉ cần nhìn vào cột cây số trên đường là ta có thể biết được ta đang cách một vị trí nào đó bao xa. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 - Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo. * Hệ tọa độ: ? Nếu cần xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng thì ta làm thế nào? Ví dụ cần chỉ cho người thợ khoan tường vị trí để đóng đinh thì phải làm thế nào? I M H O y x - Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên mặt phẳng. - Vị trí M xác định bởi 2 tọa độ: x = OH y = OI - Yêu cầu trả lời C3. - Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.  Vật mốc dùng để xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của một chất điểm trên quỹ đạo của chuyển động. - Tiếp thu. - Trả lời C2. - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo. - Thảo luận và trả lời. - Trả lời C3 II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. 1. Vật làm mốc và thước đo - Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn: + Vật làm mốc + Chiều dương + Thước đo 2. Hệ toạ độ Muốn xác định vị trí của điểm M: + Chọn chiều dương trên các trục Ox và Oy. + Chiếu vuông góc điểm M xuống Ox và Oy được điểm H và I Vị trí điểm M được xác định bằng hai tọa độ và Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động. * Mốc thời gian và đồng hồ: Ta nói chuyến xe khởi hành lúc 6h và đã đi được 30 phút. Như vậy, 6h là mốc thời gian để xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển động và dựa vào mốc đó xác định được thời gian xe đã đi. Giới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động . * Thời điểm và thời gian: Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian. Yêu cầu trả lời C4. Theo dõi. Ghi nhận cách chọn mốc thời gian. Phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian. Trả lời C4. III. Cách xác định thời gian trong chuyển động . 1. Mốc thời gian và đồng hồ. - Mốc thời gian: thời điểm bắt đầu đo thời gian. - Đồng hồ: dụng cụ đo thời gian. 2. Thời điểm và thời gian. Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định. Hoạt động 4: Tìm hiểu hệ quy chiếu. Nêu và phân tích khái niệm hệ qui chiếu. Phân biệt hệ tọa và hệ quy chiếu. IV. Hệ qui chiếu. Hệ quy chiếu gồm: vật làm mốc, hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc; mốc thời gian và đồng hồ. 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc và chuẩn bị trước bài 2. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần 1, tiết 2 Bài 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động… - Nhận biết được một số chuyển động thẳng đều trong thực tế . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Dụng cụ TN của bài. - Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to. 2.Học sinh : - Ôn lại các kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8 về tọa độ , hệ quy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các khái niệm sau: Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều. Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ, yêu cầu hs xác định s và t. * Tốc độ trung bình: ? Tính tốc độ trung bình của chất điểm? ? Cho biết đơn vị và ý nghĩa tốc độ trung bình của chuyển động? Hướng dẫn HS phân biệt sự giống và khác nhau giữa tốc độ trung bình và vận tốc trung bình. * Chuyển động thẳng đều: Yêu cầu trả lời C1 ? Chuyển đông có quỹ đạo thế nào? ? Chuyển động đều thì tốc độ trung trung bình thế nào? Yêu cầu HS phát biểu khái niệm chuyển động thẳng đều. ? Hãy nêu ví dụ về chuyển động thẳng đều * Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: ? Từ công thức tính vận tốc trung bình hãy tìm biểu thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều? ? Trong biểu thức đó đại lượng nào không đổi? ? Trong CĐTĐ S tỉ lệ như thế nào t? ? Khi S tỉ lệ thuận với t cho ta biết đều gì? Xác định quãng đường đi s và khoảng thời gian t để đi hết quảng đường đó. Quãng đường: s = x2 - x1 Thời gian CĐ: t = t2 – t1  Tốc độ trung bình:  Đơn vị: m/s hoặc km/h. Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của CĐ. Làm theo hướng dẫn của GV. Trả lời C1.  Quỹ đạo là đường thẳng. Tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. - Phát biểu và ghi nhận khái niệm.  Cá nhân nêu ví dụ.  s = vtb.t = v.t  v là đại lượng không đổi.  S tỉ lệ thuận với t.  Nếu hai CĐTĐ có cùng tốc độ, chuyển động nào đi trong thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn. I. Chuyển động thẳng đều 1. Tốc độ trung bình. 2. Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều. s = vtbt = vt S tỉ lệ thuận t. Hoạt động 2: Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian. * Phương trình chuyển động thẳng đều: Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của môt chất điểm. * Đồ thị tọa độ - thời gian: Nhắc lại dạng:y = ax + b Tương đương: x = vt + x0 ? Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ đồ thị tọa độ thời gian như thế nào? Giới thiệu bài toán. - Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị. - Nhận xét kết quả từng nhóm. Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động.  Đồ thị có dạng đường thẳng.  Cách vẽ: + Bước 1: Lập bảng (x, t). + Bước 2: Vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí các điểm trên hệ trục tọa độ với tọa độ tương ứng. + Bước 3: Nối các điểm đó lại ta được một đường thẳng là đồ thị của hàm số. - Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian. - Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian. 1. Phương trình chuyển động. x = xo + s = xo + vt 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. a) Bảng t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65 b) Đồ thị Hoạt động 3: Vận dụng. - Vẽ đồ thị pt: x = 5 + 10t - Từ đồ thị tọa độ - thời gian ta có thể biết được điều gì? - Nếu ta vẽ hai đồ thị của chuyển động thẳng đều khác nhau trên cùng một hệ trục tọa độ phán đoán về kết quả của hai chuyển động đó. Ví dụ từ điểm cắt nhau của hai đồ thị ta có thể xác định được tọa độ và thời điểm hai chất điểm gặp nhau. Vẽ đồ thị theo yêu cầu của GV theo các bước: a.Bảng giá trị (x, t): t(h) 0 1 2 3 6 x(km) 5 15 25 35 65 b. Đồ thị  Từ đồ thị tọa độ - thời gian ta có thể biết được vị trí của một vật chuyển động ở một thời điểm nào đó. - Suy nghĩ để trả lời câu hỏi. III. Vận dụng: 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc và chuẩn bị trước bài 3. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… NHÀ TRƯỜNG TỔ TRƯỞNG Trịnh Huỳnh Thịnh NGƯỜI SOẠN Nguyễn Kiều Diễm Tuần 2, tiết 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng. - Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ. - Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ 2.Kỹ năng: - Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời. - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Dụng cụ thí nghiệm. 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều . III. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Chuyển động thẳng đều là gì? Viết công thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khi khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều. * Độ lớn của vận tốc tức thời: - Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương. ? Muốn biết tại M chất điểm chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm thế nào ? ? Tại sao cần xét quãng đường đi trong khoảng thời gian rất ngắn? ? Vậy vận tốc của vật trong khoảng thời gian đó xác định bằng công thức nào? Đại lượng gọi là vận tốc tức thời của xe tại M. ? Cho biết nghĩa vật lý của vận tốc tức thời? Giới thiệu tốc kế trên xe. ? Chỉ số của kim tốc kế trên xe cho ta biết gì? - Yêu cầu HS trả lời C1. ? Vận tốc tức thời ngoài việc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động ta còn biết đặc điểm gì về chuyển động? * Vectơ vận tốc tức thời: ? Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ? ? Nêu các đặc điểm của vectơ vận tốc tức thời: + Gốc? + Hướng? + Độ dài? - Yêu cầu HS trả lời C2. * Chuyển động thẳng biến đổi đều: ? Một CĐ được gọi là CĐTBĐĐ thì vận tốc của nó tại mỗi thời điểm sẽ như thế nào? Giới thiệu chuyển động thẳng biến đổi đều. ? Dựa vào sự thay đổi của vận tốc ta có thể phân CĐTBĐĐ thành các dạng nào? - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Trong khoảng thời gian rất ngắn, vận tốc thay đổi không đáng kể, có thể dùng công thức trong chuyển động thẳng đều. - Vận tốc - Ghi nhận. - Vận tốc tức thời cho ta biết tại đó vật chuyển động nhanh hay chậm. - Cho biết vận tốc tức thời của xe. - Trả lời C1. - Phương và chiều của chuyển động. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. - Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại 1 điểm có: + Gốc tại vật chuyển động + Hướng của chuyển động + Độ dài: tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó. - Trả lời C2. - Vận tốc tăng dần đều hoặc giảm dần đều. - Ghi nhận các đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều - Chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều. I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. Vận tốc Đơn vị vận tốc là m/s 2. Véc tơ vận tốc tức thời. Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều. * Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh đần đều: ? Trong chuyển động thẳng đều muốn biết vật chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì?. ? Nhưng đối với các CĐTBĐ vận tốc như thế nào? ? Vì vận tốc của vật luôn thay đổi lúc nhanh lúc chậm nên ta không thể dùng khái niệm vận tốc để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. Vậy ta dùng khái niệm nào để biểu thị tính chất mới đó của chuyển động? Người ta dùng khái niệm gia tốc để biểu thị tính chất biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. Hướng dẫn hs xây dựng khái niệm gia tốc. ? Theo các em gia tốc là đại lượng vectơ hay là đại lượng vô hướng? Tại sao? ? Biểu thức vectơ gia tốc? ? So sánh phương và chiều của so với , , . ? Em có kết luận gì về phương, chiều, và độ lớn của vectơ gia tốc? ?Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bằng bao nhiêu? * Vận tốc của CĐT nhanh dần đều: - Từ công thức tính gia tốc hãy xây dựng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Chọn góc thời gian ở thời điểm t0 (t0 = 0). ? Từ đó so sánh dấu của a và v? - Có thể biểu diễn vận tốc tức thời của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng đồ thị vận tốc – thời gian. ? Trong CT v = v0 + at thì yếu tố nào xem như hàm, yếu tố nào xem như biến? ? Cách vẽ đồ thị này như thế nào? - Yêu cầu trả lời C3 * Đường đi của CĐT nhanh đần đều: Giới thiệu cách xây dựng công thức tính đường đi. - Yêu cầu trả lời C4, C5. - Ta xác định vận tốc của vật trên đường đi là lớn hay nhỏ. - Vận tốc luôn thay đổi. - Hiểu được lý do nghiên cứu khái niệm gia tốc. - Xác định độ biến thiên vận tốc, thời gian xảy ra biến thiên. +Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa. +Nêu định nghĩa gia tốc. +Nêu đơn vị gia tốc. - Gia tốc là đại lượng vectơ. Vì vận tốc cũng là đại lượng vectơ. - So sánh phương chiều…theo yêu cầu của GV. - Rút ra kết luận như SGK. - Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bằng 0. - Từ công thức tính gia tốc, khi t0 = 0 suy ra được v = v0 + at. - Ta thấy a cùng dấu với v. - Đồ thị có dạng là một đường thẳng. - Trong đó v coi như một hàm số của biến t. - Tương tự cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều. - Trả lời C3. Ghi nhận công thức đường đi. - Trả lời C4, C5. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a) Khái niệm gia tốc. Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt. a = Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to Đơn vị gia tốc là m/s2. b) Véc tơ gia tốc. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. a) Công thức tính vận tốc. v = vo + at b) Đồ thị vận tốc – thời gian. 3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều. s = vot + at2 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 10, 11, 12 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần 2, tiết 4 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều. - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó. 2.Kỹ năng: - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Dụng cụ thí nghiệm. 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều . III. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động. * Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều: - Từ CT: v = v0 + at (1) và (2) ? Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v0, s ? Gợi ý: Mối liên hệ giữa a, v, v0, s là công thức không chứa t ® thay t ở (1) vào (2) * Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều: - Giới thiệu công thức tính đường đi. - Hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu C6. HS tìm công thức liên hệ : Tìm công thức liên hệ giữa v, s, a. Trả lời C6. Với PTCĐ: 4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều. v2 – vo2 = 2as 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. x = xo + vot + at2 Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển động thẳng chậm dần đều. * Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: Yêu cầu nhắc lại biểu thức tính gia tốc. ? Trong CĐTCDĐ độ lớn vận tốc tức thời có độ lớn thay đổi như thế nào? ? Vậy = v – v0 có giá trị như thế nào? Yêu cầu cho biết sự khác nhau của véc tơ gia tốc trong CĐTNDĐ và CĐTCDĐ. ? Vectơ gia tốc được biểu diễn như thế nào? * Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: Ta có thể viết CT tính vận tốc dưới dạng tổng quát: v = v0 + at nhưng phải chú ý a ngược dấu với v0. ? Đồ thị vận tốc - thời gian trong CĐTCDĐ có gì giống và khác CĐTNDĐ? - Yêu cầu nêu sự khác nhau của đồ thị vận tốc của chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều. * Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều: ? Cho biết công thức tính quãng đường đi được của CĐTCDĐ? ? Phương trình chuyển động của CĐTCDĐ được xác định như thế nào? - GV nêu sự giống và khác nhau giữa 2 loại chuyển động. * Chú ý: - CĐTNDĐ: a và v cùng dấu - CĐTCDĐ: a và v trái dấu - Gia tốc: - Trong CĐTCDĐ độ lớn vận tốc tức thời có độ lớn giảm dần theo thời gian. - Khi đó = v – v0 có giá trị âm. - Trong CĐTCDĐ: + a sẽ có giá trị âm. + a sẽ ngược dấu với v. - Vectơ gia tốc: - Vectơ gia tốc của CĐTCDĐ ngược chiều với vectơ vận tốc. . - HS xem hình vẽ 3.9 SGK để trả lời các câu hỏi của GV. - Nêu điểm khác nhau. - PTCĐ: Ghi nhận dấu của v và a. II. Chuyển động thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Công thức tính gia tốc. a == Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc. b) Véc tơ gia tốc. Ta có : Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Công thức tính vận tốc. v = vo + at Trong đó a ngược dấu với v. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. 3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Công thức tính đường đi s = vot + at2 Trong đó a ngược dấu với vo. b) Phương trình chuyển động x = xo + vot + at2 Trong đó a ngược dấu với vo. 4. Củng cố: - Xem lại các công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… NHÀ TRƯỜNG TỔ TRƯỞNG Trịnh Huỳnh Thịnh NGƯỜI SOẠN Nguyễn Kiều Diễm Tuần 3, tiết 5 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều. 2.Kỹ năng: - Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong SGK và SBT. - Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan. 2. Học sinh : - Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ, công thức phương trình chuyển động của CĐTĐ và CĐTBĐĐ? - Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và giải thích tại sao? - Giải thích lựa chọn. Hoạt động 2: Giải các bài tập Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán. Hướng dẫn HS cách chọn hệ quy chiếu, lập phương trình và vẽ đồ thị tọa độ- thời gian Yêu cầu giải bài toán. Nhận xét cách làm của HS. Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s. Yêu cầu giải bài toán. Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán. Theo dõi, hướng dẫn. Yêu cầu những học sinh khác nhận xét. Đọc, tóm tắt bài toán. Làm theo hướng dẫn. Giải bài toán. - Đọc, tóm tắt bài toán. - Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán ra đơn vị trong hệ SI Giải bài toán. Giải bài toán, theo dõi để nhận xét, đánh giá bài giải của bạn. Bài 9 trang 15 Tóm tắt: AB = 10km v1 = 60km/h

File đính kèm:

  • docgiao an li 10.doc