Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 2)

Mục tiêu:

 - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.

 - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.

II – Chuẩn bị:

- Một hộp kín như mô tả của SGK.

- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.

 

doc80 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1 Bài 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG NS: ...../08/08 NG : ..../08/08 I – Mục tiêu: - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt. - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng. II – Chuẩn bị: - Một hộp kín như mô tả của SGK. - Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút) - GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy. - HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM. - Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài. 3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm. ? Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng? — Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C1 và rút ra kết luận. à Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3). D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG: C1: Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hình mô tả thí nghiệm. — Yêu cầu HS trả lời C2. — Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận. @ HS thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen. à Suy nghĩ và trả lời C2. D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. II – NHÌN THẤY MỘT VẬT: C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. — Cho HS tự tìm hiểu từ đúng điền vào Kết luận. à Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra câu trả lời: bóng đèn tự phát sáng, tờ giấy hắt ánh sáng. à Trao đổi với nhau, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG: C3: Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. 6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - ? Ta nhìn thấy một vật khi nào? - ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. IV – VẬN DỤNG: C4: Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng. C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy. Câu 1: Chọn câu đúng : A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng. B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng. C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng. D. Vật sáng gồm nguồn sáng & vật được chiếu sáng. Câu 2: Để nhìn thấy một vật : A. Vật ấy phải được chiếu sáng. B. Vật ấy phải là nguồn sáng. C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt. D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng. Tuần : 2 Tiết : 2 Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG NS: ...../08/08 NG : ..../08/08 I – Mục tiêu: - Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng. II – Chuẩn bị: - Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. - 3 tấm bìa có đục lỗ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Ta nhìn thấy một vật khi nào? - Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta? 3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình. — Yêu cầu HS trả lời C1. @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn? — Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó. — Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. — Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc. à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được. à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng. à Rút ra kết luận. à Phát biểu định luật. à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết. I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG: C1: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. — Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng. — Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5. — Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó. — Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. à Đọc SGK để phát biểu quy ước. à Ghi nhận cách vẽ tia sáng. à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3. II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C4: Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn. C5: Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng. Tuần : 3 Tiết : 3 Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG NS: ...../08/08 NG : ..../08/08 I – Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo thành chúng. - Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực? - Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực. II – Chuẩn bị: - 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn. - 1 tấm bìa làm vật cản. - 1 màn chắn. - 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình. - Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu. 3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Trình bày các dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện TN1, các HS khác quan sát thí nghiệm. — Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1 và rút ra nhận xét. @ Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin bằng đèn điện to hơn. ? So sánh hiện tượng thu được với hiện tượng ở TN1. — Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra nhận xét. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. D Thảo luận nhóm. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. à Trên màn chắn có 3 vùng sáng. D Thảo luận nhóm. I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI: 1. TN1: (SGK) C1: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2. TN2: (SGK) C2: Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. 4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm ? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào? — Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất? ? Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần? — Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời. ? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra? — Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4. à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. à Có hiện tượng nhật thực, bầu trời hôm đó tối lại. à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời. à Có nguyệt thực, Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng. II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC: * Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. * Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C5: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối. C6: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được. Tuần : 4 Tiết : 4 Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG NS: ...../08/08 NG : ..../09/08 I – Mục tiêu: - Biết tiến hành thí nghiệm nghiên cứu đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Xác định được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. II – Chuẩn bị: - 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp. - 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối? - Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút) - GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để chiếu sáng vào điểm A. à Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia hắt lên từ gương. 3. Tìm hiểu gương phẳng: (3 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm ? Khi soi gương, chúng ta nhìn thấy gì trong gương? — GV thông báo: hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. — Yêu cầu HS trả lời C1. à Nhìn thấy ta trong gương, thấy các vật dụng xung quanh. à Lắng nghe và ghi nhớ. à Trả lời C1. I – GƯƠNG PHẲNG: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: Mặt nước, mặt kiếng bàn, mặt kim loại bóng… 4. Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 4.2. — Hướng dẫn HS nhận biết tia tới và tia phản xạ. — Kết luận hiện tượng phản xạ ánh sáng. — Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết luận. — Thông báo góc tới và góc phản xạ. ? Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ? — Thông báo nội dung của hai kết luận trên chính là nội dung của Định luật phản xạ ánh sáng. — Yêu cầu HS phát biểu nội dung Định luật phản xạ ánh sáng. — Hướng dẫn HS vẽ gương phẳng, dựng tia tới SI, dựng đường pháp tuyến tại I. ? Theo nội dung của định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia phản xạ IR. @ Thực hiện thí nghiệm. à Theo dõi và ghi nhận. D Thảo luận nhóm rút ra kết luận. à Lắng nghe và ghi chép. à Từ thí nghiệm rút ra kết luận. à Phát biểu nội dung định luật. à Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. à Dựng tia phản xạ. II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG: *TN: Tia tới SI đến gặp 1 gương phẳng bị hắt lại cho tia phản xạ IR. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? - Phương của tia tới được xác định bằng góc = i gọi là góc tới. - Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc = i’ gọi là góc tới. Kết luận: - Góc phản xạ luôn luôn bằn góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật phản xạ ánh sáng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C4: Tuần : 5 Tiết : 5 Bài 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG NS: ...../08/08 NG : ..../09/08 I – Mục tiêu: - Bố trí được thí nghiệm nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. II – Chuẩn bị: - 1 gương phẳng, 1 giá đỡ. - 1 kính màu, 1 cục pin tiểu. - 2 viên phấn giống nhau. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày định luật phản xạ ánh sáng. - Vẽ tia phản xạ trong trường hợp sau: 2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút) - GV đặt câu hỏi: Ở hình 5.1, chúng ta nhìn thấy được gì bên dưới mặt nước? à Nhìn thấy ảnh lộn ngược của Tháp Rùa. - GV: Vậy tại sao lại có cái bóng đó? Chúng ta đã biết mặt nước phẳng lặng tương đương một gương phẳng nên đó chính là ảnh của tháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? (18 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2. — Yêu cầu HS quan sát ảnh của cục pin và viên phấn ở trong gương à Đặt câu hỏi như mục 1. — Yêu cầu HS kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống. @ Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 5.3. — Yêu cầu HS đưa ra phương án có thể đo được chiều cao của vật và ảnh trong gương. — Yêu cầu rút ra KL. @ Yêu cầu HS dùng lại thí nghiệm hình 5.3. Đặt viên phấn 2 vào vị trí ảnh của viên thứ nhất, đo khoảng cách. — Yêu cầu HS tìm từ đúng điền vào chỗ trống. @ Tiến hành t.nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. à Đọc phần C1 và thực hiện thí nghiệm như mô tả. à Kết luận lại điều vừa TN. @ Thực hiện thí nghiệm. à Đưa ra phương án giống hướng dẫn ở C2. à Đưa ra kết luận. @ Thực hiện TN chính xác. à Đo khoảng cách vật và ảnh đến gương. à Đưa ra kết luận. I – TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG: ¯ TN: (SGK) 1. Ảnh của một vật tạo bởi GP có hứng được trên màn chắn không? Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi GP không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương: Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. 4. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS vận dụng những gì đã học để trả lời C4. — Yêu cầu HS kết luận. — Thông báo ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. & Cho HS vận dụng một số trường hợp khác. à Đọc và tìm hiểu cách vẽ hình ở C4. à Kết luận. à Vẽ ảnh của điểm S qua gương phẳng. II – GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG: C4: 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS trả lời C5, C6. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày các tính chất của ảnh của một vật tạo bởi GP? H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C5: C6: Tuần : 6 Tiết : 6 Bài 6: THỰC HÀNH: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng NS: ...../08/08 NG : ..../09/08 I – Mục tiêu: - Luyện kỹ năng vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. II – Chuẩn bị: - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Mỗi nhóm chuẩn bị: + 1 gương phẳng. + 1 bút chì. + 1 thước chia độ. + 1 mẫu báo cáo như SGK. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước 1 gương phẳng: 2. Tổ chức thực hành: (2 phút) - GV cho các nhóm cố định chỗ ngồi và phân phối dụng cụ. 3. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Gọi HS đọc C1. ? Đặt viết chì thế nào để ảnh của nó trong gương song song và cùng chiều với vật? Cùng phương và ngược chiều với vật? — Yêu cầu HS vẽ lại ảnh trong các trường hợp vừa tìm ra. à Đọc C1. @ Thực hành: sử dụng viết chì và gương phẳng để giải quyết vấn đề. à Vẽ hình các trường hợp đã thực hành. 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: C1: a) … song song … … vuông góc … b) 4. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: (15 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Hướng dẫn HS đánh dấu vùng nhìn thấy của gương. — Yêu cầu HS thực hiện theo C3. — Hướng dẫn HS trả lời C4 bằng các câu hỏi: ? Ảnh của điểm M và N qua gương phẳng treo trên tường được vẽ như thế nào? ? Vẽ tia tới từ M, N sao cho tia phản xạ đi vào mắt người? à Thực hiện theo hướng dẫn của GV. @ Thực hành để trả lời C3. à Vẽ ảnh M’ và N’ bằng kiến thức đã học. à Nhận thấy chỉ có tia tới từ M mới có tia phản xạ vào mắt người, còn từ N không cho tia phản xạ vào mắt người. N’ O M 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C3: Bề rộng vùng nhìn thấy của gương giảm. C4: - Không nhìn thấy điểm N vì đường N’O không cắt mặt gương nên không có tia phản xạ lọt vào mắt người. N - Nhìn thấy điểm M vì đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nhìn thấy M’. M’ I 5. Hoàn thành bài báo cáo: (10 phút) - GV yêu cầu HS hoàn thành bài báo cáo để GV thu khi hết giờ. - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ 6. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập cách vẽ ảnh của một điểm sáng, một vật sáng AB qua một gương phẳng. - Xem trước bài học mới. Tuần : 7 Tiết : 7 Bài 7 GƯƠNG CẦU LỒI NS: ...../08/08 NG : ..../09/08 I – Mục tiêu: - Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng cùng kích thước. - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. II – Chuẩn bị: Mỗi nhóm hs gồm: - 1 gương cầu lồi. - 1 gương phẳng cùng kích thước. - 2 cây nến (hoặc 2 pin tiểu). III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút) GV đưa ra cho hs xem gương phẳng và gương cầu lồi. Yêu cầu hs nhận xét sự khác nhau về hình dạng giữa gương phẳng và gương cầu lồi. Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 3. Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: (21 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm như SGK, quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. ? Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao? ? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm như hình 7.2. ? So sánh độ lớn ảnh của 2 vật tạo bởi 2 gương? - Thực hiện thí nghiệm như H7.1 và quan sát ảnh của vật trong gương. ! Ảnh đó đúng là ảnh ảo. Vì ta nhìn thấy ảnh trong gương mà không hứng được trên màn. ! Ta nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật. H7.2 ! Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh tạo bởi gương cầu. I - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: H7.1 Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây: 1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2. Ảnh nhỏ hơn vật. 4. Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: (11 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm - Yêu cầu hs đưa ra phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và so sánh nó với vùng nhìn thấy của 1 gương phẳng cùng kích thước. Có thể gợi ý hs phương án thí nghiệm như sau: để gương phẳng trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát cảnh vật sau lưng. Sau đó thay bằng gương cầu lồi và làm tương tự. ? So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của 2 gương? - Nêu ra phương án thí nghiệm như SGK. - Thực hiện thí nghiệm. II – Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS trả lời C3, C4. - GV thông báo hs biết gương cầu lồi như hình gặp nhiều ở các đường đèo, các khúc quanh. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - ? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – Vận dụng: C3: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. C4: Giúp người lái xe nhìn thấy trong gương người, xe cộ khác ở bên đường bị các vật cản che khuất, tránh được tai nạn. Tuần : 8 Tiết : 8 Bài 8 GƯƠNG CẦU LÕM NS: ...../09/08 NG : ..../..../08 I – Mục tiêu: - Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Biết bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế đời sống. II – Chuẩn bị: Mỗi nhóm hs gồm: - 1 gương cầu lõm. - 1 gương phẳng cùng kích thước. - 2 cây nến (hoặc 2 pin tiểu). - 1 màn chắn sáng có thể di chuyển được. - 1 nguồn sáng phát ra chùm tia song song và phân kỳ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước. - Trả lời BT 7.2 trong SBT. 2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút) GV đưa ra cho hs xem gương cầu lõm. Yêu cầu hs nhận xét sự khác nhau về hình dạng giữa gương cầu lõm và gương cầu lồi. Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có khác gì với gương cầu lồi và gương phẳng. 3. Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: (13 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm như SGK, quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm. ? Ảnh quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh gì? Vì sao? ? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm trả lời C2 (như hình bên). ? So

File đính kèm:

  • docGaly70809.doc