Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Đo độ dài (tiếp)

Biết cách xác định giới hạn đo ( GHĐ ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của dụng cụ đo.

 + Rèn luyện các kĩ năng :

 - Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường .

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

doc18 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Đo độ dài (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐO ĐỘ DÀI Ngày soạn : 7/9/ Tuần 1 : TIẾT 1 : I. MỤC TIÊU : + Biết cách xác định giới hạn đo ( GHĐ ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của dụng cụ đo. + Rèn luyện các kĩ năng : - Ưùớc lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường . - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “ bảng kết quả đo độ dài”. + Học sinh : Một thước kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây, một thước mét có ĐCNN đến 0,5cm. Chép sẵn ra giấy ( hoặc vở ) bảng 1.1 có ghi sẵn tên học sinh . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 :(3 ph) Tổ chức tình huống học tập. Quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Hoạt động 2(10 ph) Ôn lại và ước lượng độ dài của một sớ đơn vị đo độ dài. I/ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI : 1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài : Nhắc lại đơn vị do độ dài theo yêu cầu của giáo viên . Đơn vị : mét ( kí hiệu : m ) Ngoài ra còn dùng các đơn vị : km, đm, cm, mm. Điền kết quả vào phần chừa trống ở C1. C1: ( 1 ): 10 ; ( 2 ): 100 ; ( 3 ): 10 ; ( 4 ): 1000 2/ Ước lượng độ dài : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . * Chốt lại với học sinh : Độ dài gang tay của hai chị em không bằng nhau. Cách đo, cách đọc kết quả đo của người em có thể không chính xác. * Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? *Yêu cầu học sinh nhắc lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. * Yêu cầu học sinh trả lời C1. * Gọi một học sinh lên bảng điền kết quả. * Yêu cầu HS ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn , ước lượng độ dài của gang tay. Dùng thước kiểm tra. Hoạt động 3 (25 ph) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và đo độ dài. II/ ĐO ĐỘ DÀI : 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài : Dựa vào hình trả lời Quan sát tranh xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ dái lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Làm việc cá nhân thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước theo yêu cầu các câu C5, C6, C7. Trình bày bài làm theo sự điều khiển của giáo viên . 2/ Đo độ dài : Phân công nhau làm các công việc cần thiết Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. Hoạt động 4 (7 ph) Vận dụng. Từng học sinh giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên . * Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời câu hỏi C4. * Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm, yêu cầu 1 – 2 HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước. * Giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo. * Yêu cầu HS làm C5, C6, C7. * Yêu cầu học sinh đo và ghi kết quả đo độ dài vào bảng 1.1 đã vẽ to. * Giúp d0ỡ các học sinh yếu tính giá trị trung bình. * Phân nhóm và phát dụng cụ đo cho cả nhóm. *Quan sát các nhóm làm việc. *Yêu cầu học sinh lần lượt làm các bài tập 1-2.2 đến 1-2.6 ( Bài nào chưa làm kịp trên lớp yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp ). * Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước mục I ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ĐO ĐỘ DÀI Ngày soạn : 12/9/ Tuần 2: Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU : + củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là : Ước lượng chiều dài, chọn thước đo, xác định GHĐ và ĐCNN, đặt thước đo đúng, đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng, tính được giá trị trung bình các kết quả đo. + Rèn tính trung thực trong việc ghi kết quả đo. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Vẽ sẵn hình 2.1, 2.2.( SGK ). + Học sinh : Đọc và trả lời trước mục I ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của thầy Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1(15 ph) Thảo luận về cách đo độ dài . I/ CÁCH ĐO ĐỘ DÀI : Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày các câu C1 đến C5 theo sự điều khiển của giáo viên . Hoạt động 2. (15 phút) Hướng dẫn HS rút ra kết luận. * Rút ra kết luận : Làm việc cá nhân, điền từ thích hợp vào chỗ trống như SGK yêu cầu và ghi kết quả vào vở. Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV. C6 : (1 ) : độ dài ; (2) : giới hạn đo (3) : độ chia nhỏ nhất ; (4) : dọc theo (5) : ngang bằng vật , (6) : vuông góc (7) : gần nhất * Yêu cầu học sinh nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu từ C1 đến C5. * Đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm. *Đặt câu hỏi : dùng thước dây hoạt thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học cũng như đo được bề dày cuốn sách vật lý, tại sao em không chọn ngược lại ? * khắc sâu với HS là trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. * Chỉ ra cho HS tình huống đắt thước lệch ( không dọc theo độ dài cần đo). * Trên cơ sở các câu trả lời trên yêu cầu học sinh chọn từ thích hợp để điền vào C6. * Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận. Hoạt động 3 ( 15ph) Vận dụng. Quan sát hình 2.1 và 2.2 giáo viên treo trên bảng , thảo luận nhóm trả lời C7, C8 C7 . c) C8 . c) C9 : (1), (2), (3) : 7 cm Làm việc theo nhóm , tiến hành đo sải tay và chiều cao của một bạn trong nhóm theo yêu cầu của GV. Tương tự như trên đối chiếu độ dài vòng nắm tay với chiều dài bàn chân của chính bạn đó. * Treo các hình 2.1, 2.2 hướng dẫn HS tham gia thảo luận. Yêu cầu HS chọn hình vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì. * Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, hướng dẫn HS chỉ đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất để trả lời C9. * yêu cầu mỗi nhóm chọn ra một bạn, đo sải tay rồi đối chiếu với chiều cao. Đo độ dài vòng nắm tay đối chiếu với chiều dài bàn chân của bạn ấy. Gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Ngày soạn :19/09 Tuần 3 : Tiết 3 I. MỤC TIÊU : + Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. + Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong. + Học sinh : 1 xô đựng nước, 1 bình đựng đầy nước ( chưa biết dung tích) và 1 bình đựng một ít nước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động học của HS Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1(8 ph) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. I/ ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH : Cá nhân nhắc lại đơn vị đo thể tích đã học ở lớp 7. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l). 1 lít = 1 dm3 , 1ml = 1 cm3 ( 1 cc) Đổi đơn vị đo thể tích ( C1) theo hướng dẫn của GV. C1. (1):1000dm3 , (2) : 1000000cm3 (3) : 1000 lít , (4) : 1000000ml (5) :1000000cc Hoạt động 2. (12 phút) Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. II/ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG : 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích : Trả lời câu hỏi theo sự hường dẫn của GV. Làm việc cá nhân, trả lời các câu C2, C3, C4, C5 vào vở. Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV, theo dõi và bổ sung câu trả lới của mình. * Thông báo với HS, mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. * Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích. *Yêu cầu HS thực hành cá nhân đổi đơn vị đo thể tích như SGK. Gọi 2 HS lên bảng chữa, HS khác bổ sung, thống nhất kết quả. * Yêu cầu hS làm việc cá nhân, tụ đọc và trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 vào vở. * Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. - Gợi ý C3 : + để lấy đúng lượng thuốc tiêm, nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào ? + Trên đường giao thông người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng dầu cho khách ? _ Đối với C4 hỏi thêm HS cách xác định ĐCNN của một số bình chia độ. _ Với C5 thống nhất các loại chai bia 333 ( khoảng 1/3 lít), chai nước suối 0,5 lít, chai nước ngọt 1,5 lít, ...thành các loại chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích. Hoạt động 3. (10 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. 2/ Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : Từng cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8 vào vở. Theo dõi GV hướng dẫn thống nhất các câu trả lời trước khi ghi vào vở. Điền từ vào chỗ trống trong câu C9 và tham gia thảo luận theo sự điều khiển của GV. C6. b) Đặt thẳng đứng. C7. b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8. a) 70cm3; b) 50cm3 ; c) 40cm3. * Kết luận : C9. (1)- thể tích ; (2)- GHĐ; (3) –ĐCNN; (4) – thẳng đứng; (5) – ngang ; (6) – gần nhất Hoạt động 4(10 ph) Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo đề nghị của GV. Hoạt động 5 (5 ph) Vận dụng. Thảo luận nhóm , theo sự hướng dẫn của GV để làm các bài tập 3.4 ; 3.5 ; 3.6 . Chú ý các yêu cầu của GV để về nhà chuẩn bị trước các dụng cụ cho tiết học sau. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân : trả lời các câu C6, C7, C8 vào vở. * Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. * Hướng dẫn HS thảo luận nhóm, chọn từ thích hợp tronh khung để điền vào chỗ trống và thống nhất phần kết luận. * Cho HS cả lớp trả lời miệng bài tập 3.2, 3.3 trong SBT. * Nêu mục đích thực hành và giới thiệu dụng cụ với HS. Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và cách ghi kết quả thực hành. * Chia nhóm, quan sát các nhóm thực hành, đánh giá kết quả thực hành. * Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.4 ; 3.5 ; 3.6.Số bài tập còn lại giao HS về nhà làm. * Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một vài hòn sỏi, đinh ốc và dây buộc để tiết sau học bài “ Đo thể tích vật rắn không thấm nước” . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần : 4 Ngày soạn : 26/09/ ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Tiết : 4 Bài : 4 I-MỤC TIÊU: Kiến thức : +Biết dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vât rắn không thấm nước. +phân biệt lúc nào dùng bình chia độ, dùng bình tràn. Kỹ năng: +Biết đo thể tích của vật rắn không thấm. nước. +Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. Thái độ: +Tuân thủ các qui tắc đo và trung thưc với số liệu mà mình đo được,hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập. II-CHUẨN BỊ: Giáo viên : Nhóm học sinh : +1bình chia độ,1bình tràn, 1bình chứa,1chai có ghi sẵn dung tích,dây buột,bơm tiêm +Kẻ sẵn bảng 4.1. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH: Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Hoạt động :1 ( 5phút ) Tổ chức tình huống học tập Dự đoán các phương pháp đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Hoạt động :2 ( 15 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước -HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến nêu các bước đo thể tích bằng bình chia độ(thực hiệnC1) -Nhận xét câu trả lời của các nhóm. -Ghi nhớ các bước đo. +Quan sát hình 4.3 , thảo luận nhóm mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng bình tràn. -Ghi nhớ cách đo thể tích của vật không thấm nước bằng bình tràn. -HS thực hiện hoàn thành C3 -GV cầm hòn đávà đinh ốc có thể tích gần bằng nhau . -Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc và hòn đá? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ. -Bước đầu tiên chúng ta làm gì? -Tiếp theo ta làm gì? -Chỉnh sưa,hoàn chỉnh các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ cho HS. +Nếu vật không bỏ lọt vào bình chia độ thì ta đo thể tích như thế nào của nó nhủ thế nào? -Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và mô tả cách đo thể tích sau khi đã thống nhất ý kiến của toàn nhóm. -GV hiệu chỉnh câu mô tả cách đo cuối cùng của HS để được cach đo đúng. -GV hướng dẫn HS hoàn thành C3 Hoạt động :3 (15 phút ) Thực hành đo thể tích vật rắn -+Ước lựơng thể tích hòn sỏi, ghi vào bảng. +Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. +Đo thể tích hòn sỏi(lớn và nhỏ) bằng bình chia độ và bình tràn. Dùng bình chia độ: Đổ nước vào bình chia độ -HS trả lời Ghi thể nước trong bình. Thả vật nhẹ nhàng vào bình chia độ . Đọc và ghi thể tích nước và vật lúc sau Suy ra thể tích của vật +Tiếp tục thực hiện Đo thể tích vậ lớn hơn bằng bình tràn Hoạt động :4 ( phút ) Vận dụng HS trả lời C4 HS tự làm 1 bình chia đo đo thể tích hai vật. -Hướng dẫn HS thực hiện đo thể tích vật rắn. Theo yêu cầu từng bước: +Ước lựơng thể tích hòn sỏi, ghi vào bảng. +Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. +Đo thể tích hòn sỏi -Khi đổ nước vào bình chia độ cần chú ý điều gì? +Đại diện nhóm nêu các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. Hướng dẫn HS thực hiên đầy đủ từng bước đo thể tích bằng bình tràn. -Yêu cầu HS tự làm bình chia độ, và lấy bình chia độ vừa tạo ra để đo thể tích hai vật. IV- RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần :5 Ngày soạn : 03/10 KHỐI LƯƠïNG - ĐO KHỐI LƯỢNG Tiết : 5 Bài : 5 I-MỤC TIÊU: +Biếât số chỉ khối lượng ghi trên túi đưng là gì?: +Biết được khối lượng chỉ gì?Đơn vị đo khối lượng ? + +Biết các bước đo khối lượng. +Xác đinh được GHĐ và ĐCNN của cân bất kỳ. . II-CHUẨN BỊ: Giáo viên Nhóm học sinh : +1 cân RôBecVan, 1 ít hòn sỏi nhỏ. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH: Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Hoạt động :1 (1 0 phút ) Tìm hiểu khối lượng -đơn vị khối lượng HS Làm việc cá nhân trả lời C1, C2, Thảo luận nhóm điền từ thích hợp trong khung vào C3, C4, C5, C6. -Thu thập thông tin SGK , các đơn vị đo khối lượng Hoạt động :2 ( 25 phút ) Tìm hiểu cân RôBécVan và cách dùng cân RôBécVan để cân một vật. HS ghi nhớ :Người ta dùng cân để đo khối lựơng . -Đọc C7 và chỉ tên các bộ phận của cân trên cân thật của nhóm mình. Quan sát cân RôBécVan và trả lời C8 _Thảo luận nhóm trả lời C9 -Hướng dẫn HS trả lời C1, C2. -Điều khiển thảo luận toàn lớp hoàn thành C3, C4, C5, C6. +Cho HS đọc lại kết quả C5,C6 GV lưu ý cho HS :Người ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. -Hướng dẫn HS trả lời C8 (cách tìm GHĐ vàĐCNN của cân RôBecVan) Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà mình. *Thực hiện cân hòn sỏi: +Thực hiện cá nhân , thảo luận tòan lớp trả lời C11. Ghi nhớ :Không dùng cân cân vật coÙkhối lượng lớn hơn GHĐ của cân – Làm hỏng cân. +Không dùng cân có ĐCNN lớn để cân vật có khối lương quá nhỏ – cân không được. Hoạt động :3 ( 10 phút ) Vận dụng . Giải thích C13. -Hướng dẫn HS thực hiện cân khối lượng hòn sỏi lần lượt qua các bước như C9. +Khi dùng cân cần chú ý điều gì? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Hứơng dẫn trả lời C13. -Biển báo giao thông gắn trên cầu 5T có nghĩa là gì? IV- RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 6 Ngày soạn : 10/10 LỰC_ HAI LỰC CÂN BẰNG Tiết :6 Bài :6 I-MỤC TIÊU: Kiến thức : + Biết được khi nào có tác dụng của lực. +Biết mỗi lực đều có phương và chiều xác định. +So sánh được các yếu tốù của hai lực cân bằng. Kỹ năng: +Xác định được phương chiều của một lực bất kỳ tác dung. + Thái độ: II-CHUẨN BỊ: Giáo viên : Bộ dụng cụ TN hình 6.1, 6.2, 6.3 Nhóm học sinh : + Bộ dụng cụ TN hình 6.1, 6.2, 6.3 III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH: Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Hoạt động :1 (1 5 phút ) Tìm hiểu về lực -Làm 3 TN và cảm nhận tác dụng của lực rút ra nhận xét. +HS thực hiệnTN theo nhóm hình 6.1 - Eùp xe vào lò xo lá tròn. Nhận xét. -Tiếp tục trả lời C2, C3 +Hoàn thành C4 rút ra kết luận HS đọc rút ra kết luận Hoạt động :2 ( 15 phút ) Tìm hiểu phương và chiều của lực Làm lại thí TN hình 6.1 và hình 6.2. Nhận biết về phương và chiều của lực Trảlời câuC5 Trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo? Hướng dẫn HS nhận xét từng trường hợp của từng TN. -Có sự dụng của lò xo lá tròn xe không? Đó là tác dụng? Tác dụng lực gì?ngược lại? -Yêu cầu HS Tiếp tuc trả lời C2, C3 -Thảo luận điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống ở C4 -GV cho vài ví dụ về lực phân tích rõ phương và chiều của lực cho HS rõ. -Yêu câu xác đinh phương và chiềøu của lực do nam châm hút quả nặng. Hoạt động :3 (10 phút ) Tìm hiểu hai lực cân bằng các yếu tố của lực cân bằng. -quan sát hình 6.4 +HS trả lời: - Sợi dây chuyển động về bên trái. Sợi dây chuyển động về phía bên phải. Sợi dây đứng yên. --Nhận xét về phương và chiều của lực mà hai đội tác dụng lên sợi dây? -Hoàn thành C8 Hoạt động :4 ( 5 phút ) Vận dụng Đọc phần ghi nhớ vài lần. Cá nhân trả lời C9 Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời từng câu hỏi +sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đôibên trái mạnh hơn? Yếu hơn? Và nếu hai dội mạnh ngang nhau? -Nhận xét về phương và chiều của lực mà hai đội tác dụng lên sợi dây? -Áp dụng trả lời câu C8. -Yêu cầu HS thảo luận nhómhoàn thành C8. +Yêu cầu HS trả lời C9 Tìm một thí dụ về lực cân bằng. -GV chốt lại nội dung bài học và dặn dò. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần : 7 Ngày soạn : 15/10 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Tiết : 7 Bài : 7 I-MỤC TIÊU: Kiến thức : + Biết được thế nào là hiệu quả của chuyển động và vật bị biến dạng , tìm được ví dụ để minh họa. + Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật bị biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. Kỹ năng: + Biết lắp ráp thí nghiệm + Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực. Thái độ: + Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được. II-CHUẨN BỊ: Giáo viên : + Một cái Cung +Tên. Nhóm học sinh : + 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn. + 1 lò xo lá tròn, hai hòn bi, 1 sợi dây. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH: Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Hoạt động :1 ( 1O phút ) Trả bài củ- Tìm hiểu bài mới HS1: Trả lời câu hỏi. HS2: Chữa bài tập 6.3 và 6.4. - HS khác chú ý lắng nghe câu trả lời của bạn ® Nhận xét. - Tìm phương án, nêu phương án của mình theo yêu cầu của GV ? Hoạt động :2 ( phút ) Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào - HS thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của giáo . - Trả lời câu hỏi C1, C2. - HS ghi câu trả lời C1, C2 vào vở. -Yêu cầu HS1 :Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả tác dụng lực? -Yêu cầu HS2 chữa bài tập 6.3 và 6.4. -Đặt vấn đề - Hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Giải thích phươnh án nêu ra. Nếu HS đặt ra phương án sai, giáo viên phải hướng cho HS, muốn xác định ý kiến đó ® phải nghiên cứu và phân tích hiện tựơng xảy ra khi có lưc tác dụng vào. - Thế nào là sự biến đổi chuyển động? - Kiểm tra mức độ xử ký thông tin của học sinh, xử lý tình huống ® thống nhất các thí dụ. Hoạt động :3 (10 phút ) Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực. Hoạt động nhóm : Nêu các dụng cụ thí nghiệm phải tìm ® lên nhận dụng cụ. - lắp thí nghiệm, tiến hành làm thí nghiệm. -Nhận xét. - Ghi vở câu C3. - HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét kết quả thí nghiệm ghi vở. - Hoạt động cá nhân - HS rút ra kết bằng các thông tin đã thu thập trong thí nghiệm để điền vào chổ trống C7, C8. HS ghi vở phần kết luận C7, C8. Hoạt động :4 ( 15 phút ) Vận dụng Củng cố kiến thức : Hoạt động cá nhân trả lời C9, C10, C11. Một HS đọc phần ghi nhớ để các HS so với kết quả của mình ® Yêu cầu HS ghi vở phần nhận xét. -Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm -Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả thí nghiệm. - Giáo viên điều chỉnh các bước thí nghiệm của HS. -Xò xo lá tròn đã tác dụng vào xe một lực gì? * Yêu cầu HS làm thí nghiệm C4. - Tương tự làm thí nghiệm C5, C6. - Qua thí nghiệm HS nhận xét thấy kết quả thí nghiệm như thế nào giữa lò xo lá tròn với xe, giữa dây kéo với xe lăn, giữa lò xo lá tròn với hòn bi, giữa tay và lò xo lá tròn. - Giáo viên kiểm tra ý kiến của học sinh , chỉnh sữa lỗi, yêu cầu học sinh ghi vở. - Cho một HS đọc lớn C9 - Hãy nêu 3 thí dụ về tác dụng của một lực lên vật làm biến đổi chuyển động của vật. -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhânhoàn thành C10, C11. GV kiểm tra nhận thức của HS ® gợi ý HS có thói quen phân tích hiện tượng. -Yêu cầu HS đọc phần “có thể emchưa biết” và phân tích hiện tượng đó. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 8 Ngày soạn : 20/10/ TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC Tiết : 8 Bài : I-MỤC TIÊU: Kiến thức : + Hiểu được trọng lực hay trong lượng là gì? + Nêu được phương và chiều của trọng lực. + Nắm được đơn vị đo cừng độ của lực là Niutơn(N). Kỹ năng: + Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật . Thái độ: + Có ý thức vận dụng kiêns thức vào cuộc sống. II-CHUẨN BỊ: Giáo viên : Nhóm học sinh : + 1 giá treo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 khay nước ,1 lò xo, 1 dây dọi, 1 chiếc êke. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 (5 Phút) Tìm hiểu bài - HS đọc thông tin SGK. Lắng nhhe giảng giải của GV, dự đóan nội dung bài học. Hoạt động 2 (15 Phút) Phát hiện sự tồn tại của trọng lực - Làm 2 TN a và b mục 1. - Quan sát nhận xét hiện tượng. - Trả lời câu C1, C2. - Tìm từ thích hợp để điền vào ca

File đính kèm:

  • docvat li 7(1).doc