ỉ Kiến thức: -Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
ỉ Kỹ năng: -Nêu được các trường hợp nhận biết được ánh sáng và nhìn thấy vật.
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
ỉ Thái độ: Có thái độ hứng thú với môn học, thích khám phá khoa học.
II- CHUẨN BỊ:
89 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng, vật sáng (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 7
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết. Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tờn bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC Kè I
Chương I. QUANG HỌC (7LT+1TH+1BT,ễT = 9 tiết)
1
1
Nhận biết ỏnh sỏng – Nguồn sỏng và vật sỏng
2
2
Sự truyền ỏnh sỏng
3
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng
4
4
Định luật phản xạ ỏnh sỏng
5
5
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
6
Thực hành: Quan sỏt và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
Mục II.2. Xỏc định vựng nhỡn thấy của gương phẳng: Khụng bắt buộc.
7
7
Gương cầu lồi
8
8
Gương cầu lừm
9
9
Tổng kết chương I: Quang học. Bài tập
Cõu hỏi 7 (tr.25): Khụng yờu cầu HS trả lời.
10
Kiểm tra 1 tiết
Chương II. ÂM HỌC (6LT+1BT = 7 tiết)
11
10
Nguồn õm
Cõu hỏi C8, C9 (tr.29): Khụng yờu cầu HS thực hiện.
12
11
Độ cao của õm
13
12
Độ to của õm
Cõu hỏi C5, C7 (tr.36): Khụng yờu cầu HS trả lời.
14
13
Mụi trường truyền õm
15
14
Phản xạ õm – Tiếng vang
Thớ nghiệm hỡnh 14.2: Khụng bắt buộc làm thớ nghiệm.
16
15
Chống ụ nhiễm tiếng ồn
17
16
Tổng kết chương II: Âm thanh. Bài tập
18
Kiểm tra kỳ I
HỌC Kè II
Chương III. ĐIỆN HỌC (11LT+2TH+2BT,ễT = 15 tiết)
19
17
Sự nhiễm điện do cọ sỏt
20
18
Hai loại điện tớch
21
19
Dũng điện – Nguồn điện
22
20
Chất dẫn điện và chất cỏch điện – Dũng điện trong kim loại
23
21
Sơ đồ mạch điện – Chiều dũng điện
24
22
Tỏc dụng nhiệt và tỏc dụng phỏt sỏng của dũng điện
25
23
Tỏc dụng từ, tỏc dụng húa học và tỏc dụng sinh lý của dũng điện
Mục tỡm hiểu chuụng điện: Đọc thờm.
26
ễn tập + Bài tập
27
Kiểm tra 1 tiết
28
24
Cường độ dũng điện
29
25
Hiệu điện thế
30
26
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dựng điện
31
27
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dũng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
32
28
Thực hành: Đo cường độ dũng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
33
29
An toàn khi sử dụng điện
34
30
Tổng kết chương III : Điện học. Bài tập
35
Kiểm tra học kỳ II
Tiết 1 Nhận biết ánh sáng
Ngày soạn: 19/08/13
Ngày dạy: 20/08/13
Tuần 1
Nguồn sáng, vật sáng
I- Mục tiêu:
Kiến thức: -Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Kỹ năng: -Nêu được các trường hợp nhận biết được ánh sáng và nhìn thấy vật.
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
Thái độ: Có thái độ hứng thú với môn học, thích khám phá khoa học.
II- Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
Một bóng đèn gắn bên trong hộp
Pin, dây nối , công tắc.
III- Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số : Lớp 7 :…… /27.
B. Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập đầu năm
C. Bài mới : Giới thiệu chương 1
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- Gọi hai học sinh đứng dậy đọc mẫu đối thoại tình huống ở đầu bài .
- Học sinh đọc đối thoại
- Giáo viên dùng đèn pin bật, tắt cho học sinh thấy sau đó đặt ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi như SGK.
- Học sinh suy nghĩ tình huống
? Khi nào ta nhận biết ánh sáng
HĐ2: Tổ chức HS tìm câu trả lời cho câu hỏi đặt ra
- Yêu cầu HS đọc SGK phần “quan sát và thí nghiệm” :
cho HS nhớ lại kinh nghiệm trong 4 trường hợp nêu ra .
GV gợi ý để HS tìm ra những điểm giống nhau , khác nhau ở 4 trường hợp
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận .
- Học sinh nhớ lại kinh nghiệm trả lời câu C1 .
- HS thảo luận rút ra kết luận .
HĐ3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật :
GV đặt vấn đề như ở SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : đọc thông tin ở SGK phần TN .
- GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành ở trên dụng cụ .
- Gọi nhóm trưởng nhận dụng cụ và cho cả nhóm tiến hành TN .
- HS tiến hành TN theo nhóm .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu C2.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu C2.
- Học sinh điền từ và cả lớp nhận xét .
- Gọi học sinh lên điền từ thích hợp để rút ra kết luận .
HĐ4 Phân biệt nguồn sáng và vật sáng :
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK GV thông báo hai từ mới: nguồn sáng và vật sáng.
- HS đọc và trả lời câu hỏi C3 .
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điên vào phần kết luận .
- HS thảo luận và tìm từ
HĐ5 Vận dụng
Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5 ở SGK.
Chương 1: Quang học
Tiết 1
Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng
I . Nhận biết ánh sáng .
Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
II. Nhìn thấy một vật .
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
III. Nguồn sáng và vật sáng .
- Dây tóc bóng đèn nó tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
IV. Vận dụng :
C4
C5
C) Củng cố
GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
*Hướng dẫn học bài ở nhà: Về nhà các em học thuộc nội dung bài này, trả lời các câu hỏi trong SBT, xem trước nội dung bài 2 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 25/08/13
Ngày dạy: 27/08/13
Tuần 2
Tiết 2 sự truyền ánh sáng
I- Mục tiêu :
Kiến thức: Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường đi (truyền) của ánh sáng
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
Nhận biết được ba loại chùm sáng .
Kỹ năng: Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng và nguyên tắc ngắm các vật thẳng hàng.
Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
II- Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 1 đèn pin
1 ống trụ thẳng , cong 3mm
3màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
III- hoạt động dạy học :
A. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp: 7:…../27.
B. Bài cũ :
? Khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật, cho ví dụ .
? Bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 . SBT .
C. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
GV nêu tình huống ở SGK để HS thắc mắc và suy nghĩ giải đáp .
- HS thắc mắc suy nghĩ
HĐ2 Nghiên cứu qui luật về dường truyền ánh sáng:
GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 ở SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Hãy dự đoán ánh sáng truyền theo đường nào?
- HS dự đoán
- Cho HS lần lượt dùng ống cong và ống thẳng để quan sát
HS theo giỏi
? Dùng ống cong hay thẳng thì nhìn thấy ánh sáng đèn pin.
- HS nhận dung cụ và làm theo nhóm.
-Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
- HS thống nhất kết quả và trả lời.
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS thí nghiệm 2 để có thể làm ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần định luật truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm từ mới trong suốt và đồng tính.
HĐ3 Thông báo từ ngữ mới:
Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, dồng thời GV dùng hình vẽ để giới thiệu
GV làm thí nghiệm hình 2.4 SGK
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 3
- HS thực hiện theo nhóm
Gọi đại diện lên trình bàý ý kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt lại ở bảng
Chùm sáng song song :
Chùm sáng hội tụ:
Chùm sáng phân kỳ:
HĐ4 Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu C4
- Yêu cầu và hướng dẫn HS làm câu C5
Tiết 2:
sự truyền ánh sáng
I. Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
* Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Ba loại chùm sáng
a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường tuyến của chúng
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III. Vận dụng:
C4
C5
* Củng cố:
GV nêu câu hỏi nội dung để HS trả lời.
* Hướng dẫn học bài ở nhà:
-Về nhà các em học thuộc nội dung bài này, làm các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm phần “ có thể em chưa biết”, xem trước nội dung bài 3.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Duyệt:
Tuần 3
Tiết 3:
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Ngày soạn: 08/09/13
Ngày dạy: 10/09/13
I- mục tiêu:
Kiến thức: Nhận biết được bóng tối và bóng nữa tối.
Biết được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
Kỷ năng: Nhận biết và giải thích được nhật thực, nguyệt thực.
Thái độ: Củng cố lòng tin vào khoa học, xoá bỏ sự mê tín.
II-chuẩn bị:
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 - 40w, 1 màn chắn
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
III- hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 7: …/27
B. Bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền ánh sáng được
biểu diễn như thế nào?
? Làm bài tập 2.1, 2.2 SBT.
C. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Tạo tình huống học tập.
GV giới thiệu phần mở đầu SGK.
- HS theo giõi và suy nghĩ .
HĐ2 Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1, thí nghiệm1.
- HS đọc SGK nắm cách làm TN.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm và mục đích cần đạt .
- Tiến hành TN cho HS quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu 1
- HS thảo luận và trả lời C1 .
? Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
- GV chốt lại phần giải thích rồi yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở phần nhận xét
- HS điền từ và ghi vở.
Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thí nghiệm 2.
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN để HS quan sát , đồng treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi .
- HS theo dõi , quan sát .
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV chốt lại phần trả lời: vùng còn lại có độ sáng yếu hơn vùng sáng vì chỉ được chiếu sáng bởi một phần nguồn sáng
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào nhận xét
- HS điền từ.
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa bóng tối .
- HS trả lời ghi vở.
? Hãy so sánh 2 khái niệm này
HĐ3 Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực .
- GV đưa ra mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng và giới thiệu như ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần, một phần.
GV chốt lại và ghi bảng
- GV treo tranh hình 3.3
? trả lời câu 3.
- HS quan sát sát hình, trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực giống như nhật thực.
HĐ4 Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu C5, câu C6.
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK
Tiết3
ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
I. Bóng tối, bóng nữa tối
1)Thí nghiệm 1:
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
2) Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau vầt cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối.
II. nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi đứng ở phần bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời.
- Nhật thực một phần: khi đứng ở vùng bóng nữa tối, nhìn thấy một phần của Mặt trời.
*Nguyệt thực: Khi mặt trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
III. Vận dụng:
C5,C6
* Củng cố
Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối?
Nêu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
*Hướng dẫn học bài ở nhà: Về nhà các em học thuộc nội dung bài này, trả lời các câu hỏi trong SBT, xem trước nội dung bài 4 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): …………………………………………………..
………………………………………….…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Ngày soạn: 15/09/13
Ngày dạy: 17/09/13
Tiết 4 Định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết tiến hành thí nghiệm để thí nghiệm đường truyền của tia phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN.
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
Kỹ năng: -Biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn
Giải thích được một số hiện tượng về phản xạ ánh sáng trong thực tế.
Khả năng vận dụng giải thích một số hiện tượng phản xạ ánh sáng trong thực tế.
Thái độ: Có ý thức tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
Mổi nhóm: - Một gương phẳng có giá đỡ.
- Một đèn pin có màn chắn.
- Thước đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, ir.
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp học: Kiểm tra sĩ số lớp 7 :…/27.
B. Bài cũ:
? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối? Trình bày hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
C. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tạo tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm như ở SGK và đặt vấn phải đặt đèn pin như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu vào điểm A trên bảng.
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
- GV chỉ cho HS thấy muốn làm được việc đó phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn tới và tia sáng hắt lại trên gương.
HĐ2 Tìm hiểu khái niệm gương phẳng.
- GV yêu cầu HS đưa gương lên xem có gì trong gương.
- HS xem gương và trả lời.
- GV thông báo và ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của gương.
- HS sờ gương nhận xét.
- GV giới thiệu gương phẳng.
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C1.
-Trả lời câu C1.
HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng.
- Cho HS làm thí nghiệm như hình 4.2 và quan sát xem ánh sáng sau khi gặp gương sẽ truyền theo nhiều hướng hay một hướng xác định.
- HS làm thí nghiệm và quan sát thảo luận để rút ra nhận xét.
- GV chốt lại và rút ra hiện tượng ánh sáng: giới thiệu tia tới SI, tia phản xạ ir.
HĐ4 Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng:
- Giới thiệu thí nghiệm ở hình 4.2 SGK: Yêu cầu HS đọc SGK và GV hướng đẫn HS thực hiện câu2.
- HS theo dõi, đọc SGK và tiến hành thí nghiệm như câu2.
* GV giới thiệu thêm một lần nữa tia tới SI, tia phản xạ ir, pháp tuyến IN.
1) Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ:
- GV chỉ cho HS mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm để xác tia iR
- Yêu cầu HS dựa vào kết
quả tìm từ điền vào kết luận.
2) Tìm phương của tia phản xạ.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 và nắm góc tơi SIN và góc phản xạ NIR
- Cho HS dự đoán góc phản xạ - góc tới.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra.
- HS đọc SGK, nắm các góc.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở kết luận 2.
HĐ5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- GV giới thiệu như ở SGK và yêu cầu HS phát biểu.
- HS theo dõi phát biểu định luật.
HĐ6 GV thông báo và vẽ bảng quy ước về cách vẽ gương và tia sáng trên giấy.
- Yêu cầu HS làm câu3.
- HS trả lời câu3
HĐ7: Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm câu C4 ở SGK
Tiết 4
Định luật phản xạ
ánh sáng
I) Gương phẳng:
Hình ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương đó
II) Định luật phản xạ ánh sáng:
1) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
2) Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới
Góc phản xạ luôn bằng góc tới. i’=i
3) Định luật phản xạ ánh sáng:
Kết luận 1 và 2.
4) Biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ:
S N R
I
III) Vận dụng:
C4
* Củng cố
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Khi góc tới băng 300 thì góc phản xạ bằng bao nhiêu độ?
Vẽ đường truyền của một tia sáng chiếu vào gương phẳng, vẽ tia phản xạ của tia sáng đó?
*Hướng dẫn học bài ở nhà: Về nhà các em học thuộc nội dung bài này, trả lời các câu hỏi trong SBT, xem trước nội dung bài 5 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ……………………………………….................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Duyệt:
Tuần 05
Tiết 5
Ngày soạn:22/09/13
Ngày dạy: 24/09/13
ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Nêu được những tính chất của một ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Biết tiến hành TN để xác đinh đường truyền của tia phản xạ trên gương phẳng.
Kỹ năng: - Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng cách sử dụng các tia phản xạ của ánh sáng trên gương phẳng.
KNS: Giải thích được một số ảnh của vật tạo bởi gương phẳng trong thực tế
Thái độ: Có ý thức tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
Một gương phẳng có giá đỡ.
Một tấm kính hoặc trong suốt.
Hai pin đèn giống nhau.
Một tờ giấy. R
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp : 7: …./27 300
B. Bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Vẽ tia tới trong trường hợp bên: I
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
- Cho 1,2 HS đọc chuyện kể của bé Lan và đặt câu hỏi như thắc mắc của bé Lan.
- HS đọc lại chuyện.
- Cho một vài HS sơ bộ nêu ý kiến.
GV đặt vấn đề: Cái bóng lộn ngược mà bé Lan nhìn thấy là ảnh cái tháp qua mặt hồ phẳng lặng.
- HS theo dõi vấn đề.
Vậy ảnh có những tính chất gì?
HĐ2: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để quan sát ảnh của một chiếc đèn pin trong gương phẳng.
* GV hướng dẫn và cho HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2.
- HS theo dõi đọc SGK và bố trí thí nghiệm
- Cho HS thực hiện câu C1 và rút ra kết luận.
- HS thực hiện thí nghiệm và kết luận.
*Yêu cầu HS đọc SGK mục 2.
- GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm ở hình 5.3
- Cho HS dự đoán kích thước của ảnh và vật?
- HS dự đoán.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Cho HS tìm từ điền vào kết luận .
* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm so sánh k/c một vật từ điểm của vật đến gương rồi từ một điểm ảnh của vật đến gương:
- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng MN đặt gương.
- Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 xác định vị trí điểm A trên vặt ( hình A) và tìm ảnh A’ của A trên ảnh rồi đánh dấu.
- HS tiến hành thí nghiệm như câu C2 và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
- GV chốt lại 3 tính chất của tạo bởi gương, dùng một điểm sáng S và hướng dẫn sử dụng 3 tính chất để xác định ảnh S
HĐ3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4.
- HS quan sát, đọc SGK và thực hiện câu 4.
+ GV gợi ý cách xác định S ở câu a (3 nhóm1,2,3 thực hiện).
+ Yêu cầu 3 nhóm 4,5,6 thực hiện câu b.
Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm.
- Sau khi hoàn thành hình vẽ
GV lưu ý HS cách đặt mắt để nhìn thấy S.
+ HS nêu cách xác định S qua gương.
? Vì sao ta nhìn thấy S.
? Vì sao không hứng được S.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
- HS đại diện trình bày.
GV giới thiệu:
- HS điền từ.
- HS ghi vở.
HĐ4: Vận dụng:
- GV dặt các câu hỏi hướng dãn HS trả lời phần ghi nhớ. Sau đó gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS trả câu hỏi của GV , đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5, câu C6 ( nếu hết thời gian thì cho học sinh về nhà làm).
- HS trả lời câu C5, câu C6.
Tiết 5:
ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
I) Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng:
1) ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2) Độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3) Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
II) Giải thích sự tạo thành ảnh của một vật bởi gương phẳng.
S N N
I K
S’
Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’
. ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
III) Vận dụng:
C5,C6
* Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Đọc thêm phần: “Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: 5.1 đến 5.4 SBT vào vở BT.
Đọc trước bài thực hành.
*Hướng dẫn học bài ở nhà: Về nhà các em học thuộc nội dung bài này, trả lời các câu hỏi trong SBT, xem trước nội dung bài 6 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ……………………………………….................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Duyệt:
Ngày soạn: 29/09/13
Ngày dạy: 01/10/13
Tuần 06
Tiết 6 Thực hành:
Quan sát và vẽ ảnh của vật
tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Vận dụng các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng đểt vẽ ảnh.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Thái độ: Tính cẩn thận chính xác khi vẽ ảnh của vật.
II. Chuẩn bị:
Mỗi HS-nhóm: 1 gương phẳng.
1 bút chì
1 thước đo độ
Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 7: / 27 A
B. Bài cũ: ? Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
? Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB qua gương phẳng: B
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Phân dụng cụ làm thí nghiệm cho các nhóm:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu báo cáo thí nghiệm.
- GV giới thiệu công dụng của từng dụng cụ.
- Yêu cầu HS các nhóm phân công cụ thể việc làm cho từng thành viên.
HĐ2: Thông báo nội dung tiết thực hành:
- Xác định ảnh của một vật qua gương.
- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- HS lắng nghe, theo dõi.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ. HS sắp xếp dụng cụ gọn gàng.
- Từng thành nhận nhiệm vụ.
HĐ3: Tiến hành thí nghiệm với 2 nội dung trên:
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở câu 1.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
+ Đặt gương phẳng trên bàn.
+ Đặt bút chì làm sao thu được ảnh của vật như ở câu 1.
- HS quan sát và thực hành.
GV theo dõi HS đặt và có thể gợi ý thêm.
- Yêu cầu HS vẽ lại ảnh qua 2 trường hợp đó.
- GV hướng dẫn HS cách đặt gương phẳng để quan sát ảnh sau gương.
HĐ4: Yêu cầu hoàn chỉnh mẫu báo cáo thực hành:
- GV theo dõi, giúp một vài nhóm hoàn thành mẫu báo cáo thực hành.
-Các nhóm hoàn thành mẫu báo cáo và nộp cho GV
HĐ5: Thu dọn dụng cụ, thu mẫu báo cáo và rút kinh nghiệm giờ thực hành.
-HS thu dọn dụng cụ
Nhận xét ý thức học tập của lớp
Bài 6:
Thực hành Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung thực hành
1) Xác định ảnh của một vật qua gương phẳng:
+ Đặt bút chì song song với gương có ảnh cùng chiều với vật.
+ Đặt bút chì vuông góc với gương có ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
D. Dặn dò:
Tập và làm theo cách vẽ ảnh qua gương phẳng.
Làm lại bài tập 5.2 SBT.
*Hướng dẫn học bài ở nhà: Về nhà các em học nắm các nội dung đã học, trả lời các câu hỏi trong SBT, xem trước nội dung bài “gương cầu lồi ”. tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ……………………………………….................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Duyệt:
Tuần 07
Ngày soạn: 16/10/13
Ngày dạy: 18/10/13
Tiết 7 Gương cầu lồi
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Nêu được những tính chất của ảnh một tạo bởi gương cầu lồi.
Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Kĩ năng:
Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
Thái độ: có hứng thú tìm hiểu kiến thức quang học.
II. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
1 gương cầu lồi
1 gương phẳng tròn
1 cây nến
1 bao diêm, 1 pin
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 7….../27
B. Bài cũ: ? Nhắc lại các tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng.
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy Và TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
GV đưa ra một số đồ vật nhẵn bóng, không phẳng (cái thìa bóng, cái bóng thuỷ tinh, gương xe) yêu cầu HS quan sát ảnh của mình trong gương và xem có giống với ảnh gương phẳng không. Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
HS quan sát sơ bộ đưa ra nhận xét.
HĐ2: Kiểm tra ảnh của vật qua gương cầu lồi là ảnh ảo hay thật.
- GV cho HS bố trí thí nghiệm như hình 7 SGK
Yêu cầu HS quan sát đưa ra nhận xét sơ bộ về các tính chất của ảnh.
- HS làm việc theo nhóm.
Bố trí thí nghiệm, quan sát và sơ bộ nhận xét
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận.
- HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và kết luận.
HĐ3: Làm thí nghiệm kiểm tra: so sánh kích thước ảnh của gương cầu lồi so với vật.
- Cho HS quan sát hình 7.1 và sơ bộ nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét sơ bộ.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- HS tiến hành theo nhóm.
- Sau đó, cho HS rút ra kết luận chung về tính chất của ảnh.
- HS rút ra kết luận.
HĐ4: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng.
- GV nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng và hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như ở SGK.
- HS làm theo gợi ý
- Bố trí thí nghiệm làm việc theo nhóm, rút ra nhận xét so sánh.
- Cho
File đính kèm:
- HA Vat Ly 7.doc