Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh hai âm
2- Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì ?
- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm
14 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 12: Độ cao của âm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày dạy: 12/11/2008
Tiết 12: độ cao của âm
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh hai âm
2- Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì ?
- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm
3- Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm học sinh:
1 đàn ghi ta hoặc 1 cây sáo ( hoặc thay bằng dây cao su buộc trên giá đỡ )
1 giá thí nghiệm
1 cơn lắc đơn có chiều dài 20 cm
1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm
1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh , 1 mô tơ 3V – 6V 1 chiều
1 miếng phim nhựa
1 thép lá ( 0,7 x 15 x 300 mm )
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Các nguồn âm có đặc điểm gì chung?Chữa bài tập 10.2 và 10.1(SBT)
HS2: làm bài tập 10.3
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv bố trí thí nghiệm hình 11.1
- Gv hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động . hướng dẫn HS cách xác định số dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong 1 giây
- Gv yêu cầu HS kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và yêu cầu HS đếm số dao động trong 10 giây làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch một góc như nhau
- Yêu cầu HS đọc dòng thông báo Sgk tr. 31 để trả lời câu hỏi tần số là gì ?
- Gv thông báo đơn vị của tần số , kí hiệu
- Tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét , gọi 1 – 2 HS đọc phần nhận xét .
- Gv chốt lại nhận xét đúng , yêu cầu HS ghi vở
- ở phần này Gv có thể cho HS làm thí nghiệm 3 trước thí nghiệm 2 vì thí nghiệm 3 phân biệt âm trầm và âm bổng rõ hơn
- Gv yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm theo hình 11.3 . Gọi 2 – 3 HS lên làm thí nghiệm
- Gv hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Khi chạm góc miếng phim vào hàng lỗ nên để úp cong miếng phim ngược chiều quay của đĩa nhựa âm phát ra sẽ to và rõ hơn.
- Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân biệt âm và yêu cầu cá nhận HS hoàn thành câu C4
- Hướng dẫn HS giữ chặt một đầu thép lá trên mặt bàn.
- Thí nghiệm này khó đếm được dao động nên làm thí nghiệm quan sát hiện tượng . Sau đó từ kết quả nhiều lần quan sát để rút ra nhận xét .
- Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3 yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr . 32
- Gọi khoảng 3 em đọc kết luận
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C5, trả lời
- Với câu hỏi C6 để thời gian khoảng 1 phút để các em trao đổi , trả lời
- Gv hướng dẫn HS trả lời câu C7 , kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu HS giải thích ?
- Gv : Chú ý có 3 loại âm phát ra là : Tiếng của miếng nhựa chạm vào là tách, tách. Tiếng đĩa chạm vào nhựa đ cả hai dao động đó tạo thành cột không khí dao động đ truyền đến tai có độ cao khác nhau
4. Củng cố :
- Âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm) phụ thuộc yếu tố nào ?
- Tần số là gì ? Đơn vị ?
- Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây tiết diện nhỏ, to . Vậy dây nào khi dao động phát ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng ?
- Hướng dẫn HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
+ Tai nghe được âm trong khoảng tần số bao nhiêu ?
+ Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm?
I- Dao động nhanh chậm – Tần số
Thí nghiệm 1:
- HS chú ý nghe phần hướng dẫn của Gv để hiểu thế nào là 1 dao động.
- Đếm số dao động của 2 con lắc trong 10 giây , ghi kết quả vào bảng Sgk tr. 31
- Yêu cầu HS nêu được và ghi vào vở:
+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
+ Đơn vị tần số là Héc ( kí hiệu Hz )
- Vận dụng kiến thức trên tính tần số dao động của con lắc a và b
- HS 1 phút điền vào phần nhận xét , sau đó tham gia phát biểu trên lớp .
Ghi nhận xét đúng vào vở:
Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn
II - Âm cao ( Âm bổng ), âm trầm
( âm thấp )
Thí nghiệm 2:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm , HS khác chú ý lắng nghe , phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh quay chậm , nhận biết được :
+ Đĩa quay nhanh : Âm bổng
+ Đĩa quay chậm : Âm trầm
- Hoàn thành câu C4
Thí nghiệm 3:
- HS đọc thí nghiệm 2 Sgk tr. 32 . Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn Sgk
- HS bật nhẹ miếng thép , qua sát trường hợp nào dao động nhanh hơn
- Mỗi HS phải được làm thí nghiệm ít nhất một lần để lắng nghe âm . Quan sát , lắng nghe khi các bạn khác trong nhóm làm thí nghiệm . Sau đó từng HS trả lời câu hỏi C3 vào vở.
- Từ kết quả các thí nghiệm trên , cá nhân hoàn thành kết luận , ghi vở kết luận đúng .
* Kết luận: Dao động cáng nhanh (chậm) , tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao ( thấp )
III- Vận dụng
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5 : Vật dao động có tần số 70Hz dao động nhanh hơn và vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn
- HS trao đổi nhóm câu hỏi C6 để trả lời được : Dây đàn càng căng ( căng nhiều ) đ dao động nhanh đ tần số lớn đ âm cao . Dây đàn trùng ( căng ít) ngược lại
- Chạm miếng phim ở đầu vành đĩa ( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm đ tần số nhỏ đ âm trầm
HS nêu được :
- Phụ thuộc vào tần số dao động.
- Tần số dao động là số dao động trong 1 giây. Đơn vị là Héc ( Hz).
- Dây có tiết diện to dao động chậm phát ra âm trầm
- Dây có tiết diện nhỏ phát ra âm bổng
- Tai người nghe được âm trong khoảng từ 20 Hz đến 20.000 Hz
- Âm có tần số < 20 Hz gọi là hạ âm
- Âm có tần số > 20.000 Hz gọi là siêu âm
- Một số động vật có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20 Hz , cao hơn 20.000 Hz
5. Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 11.1 đến 11.5 tr. 12 SBT.
Tuần 13
Ngày dạy: 19/11/2008
Tiết 13: Độ to của âm
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa biện độ dao động và độ to của âm
- So sánh được âm to , âm nhỏ
2- Kỹ năng:
- Qua thí nghiệm rút ra được :
+ Khái niệm biên độ dao động
+ Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1 đàn ghi ta
- 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc bấc
- 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300 mm )
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Nêu mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm?
Câu 2: Khi bay, nhiều co vật vỗ cánh phát ra âm.
a, Con muỗi thường phát ra âm cao hơn con ong đất. Trong hai côn trùng này, con nào vỗ cánh nhiều hơn?
b, Tại sao ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 Sgk
- Gv kiểm tra thu thập thông tin của HS sau khi đọc Sgk
+ Thí nghiệm gồm dụng cụ gì ?
+ Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1 ghi vào vở
- Gv thông báo về biên độ dao động
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C2
- Kiểm tra khoảng 3 HS ở các đối tượng trả lời câu C2
- Bằng một chiếc trống và 1 quả bóng treo trên sợi dây, các em hãy nêu phương án làm thí nghiệm để kiểm tra nhận xét trên
- Dựa vào phần trình bày của HS, Gv sửa chữa hoặc nhắc lại phương án thí nghiệm , yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng
- Biên độ quả bóng lớn, nhỏ đ mặt trống dao động như thế nào ?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3
- Qua các thí nghiệm , yêu cầu HS tự rút ra kết luận tr. 35 Sgk
- Yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời : Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu ?
- Để đo độ to của âm người ta sử dụng máy đo. Gv giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2 tr. 35
- Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn ?
- Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai ?
- Gv có thể thông báo cho HS : Trong chiến tranh , máy bay địch thả bom xuống , người dân ở gần chỗ bom nổ tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130 dB làm cho màng nhĩ bị thủng
4. Củng cố:
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C4, C5, C6 trong 3 phút
- Gv kiểm tra HS rồi cho HS trao đổi thảo luận chung cả lớp
- Câu C5: Yêu cầu HS tự xét khoảng cách nào là biên độ. Gv kiểm tra xem HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng không ?
- Tại sao người ta nói: “ mở đài to đến nỗi thủng cả màng loa” câu nói đó có đúng ý không ? Giải thích ?
- Cho HS ước lượng tiếng ồn trên sấn trường trong giờ ra chơi . Nếu có điều kiện Gv có thể mượn máy đo độ to của âm để đo trực tiếp . Gv thông báo tiếng ồn ở sân trường vào khoảng 70 dB - 80 dB.
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố :
+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguốn âm ?
+ Đơn vị đo độ to của âm là gì ?
I- Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động
Thí nghiệm 1:
- Cá nhân HS nghiên cứu Sgk
- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm cho cả nhóm cùng làm
- Quan sát và lắng nghe âm phát ra
- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
+ Nâng đầu thước lệch nhiều đ Đầu thước dao động mạnh đ âm phát ra to
+ Nâng đầu thước lệch ít đ đầu thước dao động yếu đ âm phát ra nhỏ
- HS ghi vở: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động .
- Yêu cầu HS nêu được : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) biên độ dao động càng lớn ( nhỏ ) , âm phát ra càng to ( nhỏ )
- HS nêu phương án thí nghiệm
Thí nghiệm 2:
HS tự bố trí thí nghiệm theo nhóm . Tiến hành thí nghiệm quan sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét :
+ Gõ nhẹ: âm nhỏ đ quả bóng dao động với biên độ nhỏ
+ Gõ mạnh: âm to đ quả bóng dao động với biên độ lớn
- HS hoàn thành câu C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều ( ít ) chứng tỏ biên dộ dao động của mặt tróng càng lớn ( nhỏ) tiếng trống càng to ( nhỏ )
- HS tự điền vào chõ trống , hoàn thành kết luận , thảo luận trên lớp đ kết luận đúng , ghi vào vở
* Kết luận: Âm phát ra to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn
II- Độ to của một số âm
- HS đọc Sgk và ghi vở:
Độ to của âm được đo bằng đơn vị
Đêxiben ( kí hiệu dB )
- Nêu được độ to của âm ³ 130 dB làm đau nhức tai .
- HS ghi vở:
C4: gảy mạnh dây đàn đ âm to
C5:
M
M
- HS trao đổi , trả lời : Âm to ( âm nhỏ) thì biên độ dao động của màng loa lớn ( nhỏ ) đ màng loa rung mạnh ( rung nhẹ ).
- Câu C7: Tiếng ồn ở sấn trường khoảng 70 dB - 80 dB
- HS trả lời câu hỏi , đó chính là nội dung phần ghi nhớ cuối bài . HS ghi nhớ kiến thức ngay tại lớp
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Làm bài tập 12.1 đến 12.5 ( tr. 13 - SBT).
Tuần 14
Ngày dạy: 26/11/2008
Tiết 14: môi trường truyền âm
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm
- Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : rắn, lỏng, khí
2- Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào ?
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguốn âm , biên độ dao động âm càng nhỏ đ âm càng nhỏ
II/ Chuẩn bị:
Cả lớp: Tranh phóng to hình 13. 4
Mỗi nhóm :
- 2 trống ( chọn loại trống mặt càng căng , mỏng )
- 2 quả cầu bấc
- 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin
- 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn địh tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguốn âm như thế nào ? Đơn vị đo độ to của âm ? Chữa bài tập 12.1; 12.2?
HS 2: Chữa bài tập 12.4 ; 12.5?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1 trong Sgk , rồi tham gia cùng nhóm chuẩn bị thí nghiệm
Gv quan sát HS làm và chỉnh đốn
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả thí nghiệm theo 2 câu hỏi C1, C2
- Gv chốt lại câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 Sgk bố trí thí nghiệm như hình 13.2
Chú ý : Cho 2 nhóm cùng làm các nhóm khác ngồi nghe sau đó đổi nhóm làm để các em quan sát được và nghe được tiếng trống
- Qua thí nghiệm , yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
- Yêu cầu HS đọc Sgk trả lời câu hỏi :
+ Thí nghiệm cần dụng cụ gì ?
+ Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
+ Âm có truyền qua môi trường nước ( chất lỏng ) không ?
- Trong chân không , âm có thể truyền qua được không ?
- Gv treo tranh hình 13. 4 giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm . Nếu có bơm hút chân không Gv có thể làm thí nghiệm chung cho cả lớp theo dõi , nêu hiện tượng xảy ra
- Gv thông báo thêm : Tại sao âm truyền trong môi trường vật chất; khí, rắn, lỏng mà không truyền được trong chân không . Để giải đáp câu hỏi này chúng ta học ở những lớp sau. Tuy nhiên âm chỉ truyền trong môi trường vật chất .
Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận tr. 38 . Gv hướng dẫn HS ghi vào vở
- Yêu cầu HS đọc mục 5 và trả lời câu hỏi :
+ Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không ?
+ Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất ?
+ Hãy giải thích tại sao ở thí nghiệm 2 : Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm?
+ Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng ? Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8
I- Môi trường truyền âm
1- Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí
- Cá nhân HS nghiên cứu thí nghiệm 1 trong Sgk
- Chuẩn bị thí nghiệm 1 theo nhóm , tiến hành thí nghiệm , yêu cầu thấy được :
Khi gõ mạnh trống 1 quan sát thấy cả 2 quả cầu đều dao động . Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2
- Cá nhân HS tham gia thảo luận câu hỏi C1, C2
Câu C1: Quả cầu 2 dao động đ Âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2
Câu C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhở hơn biện độ dao động của quả cầu 1
Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ
2- Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
- HS trong nhóm làm thí nghiệm thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng
- Câu C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn ( Gỗ )
3- Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
Cá nhân HS đọc Sgk, trả lời các câu hỏi của Gv
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm quan sát và lắng nghe âm phát ra . Thấy được : Âm truyền đến tai qua môi trường : khí, lỏng , rắn
4- Â m có truyền được trong chân không hay không ?
- HS nêu hiện tượng ( nếu có điều kiện làm thí nghiệm ) . Nếu không thì HS nêu hiện tượng mà Sgk đã đưa ra để trả lời câu hỏi C5: Môi trường chân không không truyền được âm .
HS hoàn thành kết luận và ghi vào vở
*Kết luận :
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không .
- ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ .
5- Vận tốc truyền âm :
HS đọc mục 5 và trả lời câu hỏi
+ Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần thời gian
+ Thép truyền âm nhanh nhất , không khí truyền âm kém nhất
+ Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh , tốt hơn không khí
+ Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn
II- Vận dụng :
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
C7: Truyền qua môi trường không khí
C8: Có thể có phương án :
- Khi đi câu , người trên bờ phải đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động đ cá không bơi đi
- Thả lưới rồi người chèo thuyền bơi xung quanh lưới , vừa chèo vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động chạy vào lưới
4. Củng cố :
- Môi trường nào truyền ? Môi trường nào không truyền được âm ?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học phần ghi nhớ , trả lời câu hỏi C9, C10 vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1 đến 13.5 ( tr 14 - SBT )
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết “ trả lời câu hỏi : Âm không truyền được trong chân không vì sao ?
Tuần 15
Ngày dạy: 3/12/2008
Tiết 15: phản xạ âm - tiếng vang
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm
2- Kỹ năng:
Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm
II/ Chuẩn bị : * Mỗi nhóm :
- Một giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước
III/ Tiến rình dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1; Môi trường nào truyền được âm , môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ ?Chữa bài tập 13. 1
HS2: Chữa bài tập 13. 2, 13. 3
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi:
+ Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ?
+ Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ?
+ Tiếng vang có khi nào ?
- Gv thông báo âm phản xạ
+ Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau ?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- Tương tự với câu C2, Gv cho HS thảo luận đ câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi C3.
- Yêu cầu HS đọc mục II Sgk tr. 41
Gv thông báo kết quả thí nghiệm
- Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào ?
- Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm kém ?
- Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C4
- Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời câu C5
- Quan sát bức tranh 14. 3 . Em thấy tay khum có tác dụng gì ?
- Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7
- Câu C8 Gv yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó ?
I- Âm phản xạ - Tiếng vang
- Cá nhân HS nghiên cứu Sgk tr. 40 trả lời câu hỏi của Gv
+ Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/ 15 giây
+ Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
+ Giống nhau : Đều là âm phản xạ
+ Khác nhau : Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/ 15 giây
- HS trao đổi đ thống nhất câu trả lời , ghi vở
C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra . Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ
C2: Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kínto hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau
âm phát ra đ nghe thấy tiếng vang
Phòng nhỏ: âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau đ không nghe thấy tiếng vang
a, Phòng nào cũng có âm phản xạ
b, s = v.t
Âm truyền trong không khí:v = 340m/s
S = 340 m/s . 1/ 15s = 22,6 m
*) Kết luận: …………..âm phản xạ….. với âm phát ra….
II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
- HS đọc Sgk . Ghi bài
- Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tấm kính , tấm bìa thấy được hiện tượng :
+ Mặt gương : âm nghe rõ hơn
+ Tấm bìa : âm nghe không rõ
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai . Gương phản xạ âm tốt , bìa phản xạ âm kém
- HS trả lời câu hỏi và ghi vở:
+ Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém )
+ Vật mềm xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém
C4: - Phản xạ âm tốt : Mặt gương, mặt đá hoa , tấm kim loại , tường gạch
- Phản xạ âm kém: miếng xốp , áo len, ghế đệm mút , cao su xốp
III- Vận dụng
HS suy nghĩ - trả lời cá nhân
C5: Làm tươừng sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn
C7: s = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750 m
C8: a, b, d
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi là những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ trong bài :
+ Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì ?
+ Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ?
+ Vật nào phản xạ âm tốt ? âm kém ?
- Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ . Trả lời câu hỏi C1 đến C8
- Làm bài tập 14. 1 đến 14.6 ( tr. 15 - SBT )
Tuần 16
Ngày dạy: 10/12/2008
Tiết 16: chống ô nhiễm tiếng ồn
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
- Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- Kể tên 1 số vật liệu cách âm
2- Kỹ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn
II/ Chuẩn bị:
Cả lớp :
1 trống , dùi trống
1 hộp sắt
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 14.1 ; 14.2 ; 14.3
HS2: Chữa bài tập 14. 4
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 Sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ như thế nào ?
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi C2
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk , tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn . Nêu các biện pháp ?
- Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn ?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu C4
- Gọi 2, 3 HS lấy ví dụ về vật phản xạ âm tốt đ thống nhất chung ghi vở
- Tương tự với vật thường dùng để ngăn chặn âm , làm âm truyền qua ít .
- Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi C5.
- Với câu C6 , Gv có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà người hàng xóm mở karaoke to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn ?
I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
-HS quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 trao đổi thống nhất câu trả lời :
+ H 15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ đ không gây ô nhiễm tiếng ồn
+ H15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan , của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khoẻ đ Ô nhiễm tiếng ồn
** Kết luận:……..to….kéo dài….sức khoẻ và sinh hoạt của con người
C2:Trường hợp b và d.
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- HS đọc thông tin mục II / 43 Sgk , nêu được 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn , ghi vở:
+ Cấm bóp còi ở gần trường học , bệnh viện
+ Xây tường ngăn
+ Trồng cây xanh
+ làm trần nhà bằng xốp , tường phủ dạ
HS đứng tại chỗ trả lời :
+ Cấm bóp còi to và kéo dài gây ù tai
+ Xây tường Âm truyền đến
+ Trông cây xanh phản xạ về nhiều
hướng
+ Trần xốp , vải phủ: ngăn cản âm truyền qua chúng
- HS trao đổi nhóm , thống nhất các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn , ghi kết quả vào bảng / 44 Sgk
Cách làm giảm tiếng ồn
Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn
1, Tác động vào nguồn âm
Cấm bóp còi
2, Phân tán âm trên đường truyền
Trồng cây xanh
3, Ngăn không cho âm truyền tới tai
Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa,…..
- Những vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít: gạch, bê tông, gỗ….
- Vật phản xạ âm tốt: kính, lá cây ….
III. Vận dụng
- Biện pháp chông ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3
+ Máy khoan không làm vào giờ làm việc
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác , xây tường ngăn giữa chợ và lớp học…
- HS nêu được các biện pháp cụ thể:
+ Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập
+ Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
4. Củng cố:
- Cần làm gì để chống tiếng ồn? Những vật liệu nào thường dùng để chống tiếng ồn?
- Đọc '' Có thể em chưa biết''.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 15.1 đến 15.6/ 16 - 17 SBT
Tuần 17
Ngày dạy: 17/12/2008
Tiết 17: tổng kết chương II : âm học
I/ Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II
II/ Chuẩn bị :
HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra
III/ Tiến trình dạy học;
1. ổn định lớp; Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài học)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: cho HS thảo luận theo nhóm nghiên cứu phần câu hỏi.
- Gọi lần lượt HS trả lời
- Chốt lại đáp án đúng.
GV cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- GV hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi.
I. Tự kiểm tra:
HS làm theo y/c của GV
1.a,………..dao động
b, ……tần số/ Hec(Hz)
c, …..đềxiben
d, …..340m/s
2. a, Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng
b, Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c, Dao động nhanh, biên độ lớn,âm phát ra to.
d, Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3- a, c, d
4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn
5. - D
6. a-cứng/ nhẵn
b- mềm/ gồ ghề.
7- b, d
8.Một số vậ liệu cách âm tốt là: bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông.
II. Vận dụng.
HS làm việc cá nhân, hoàn thành câu hỏi
1. - Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
- Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
- Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
- Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
2- C
3.a, Dao động của dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
b, Dao động của dây đàn nhanh, khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm, khi phát ra âm thấp.
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũi và lại qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta
File đính kèm:
- Bo giao an hoan chinh.doc