Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 13 - Bài 12 - Độ to của âm (tiết 2)

1. Kiến thức :

+ Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm.

+ Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ để so sánh hai âm.

2. Kỹ năng : Qua thí nghiệm rút ra được: Khái niệm biên độ dao động; độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ

3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 13 - Bài 12 - Độ to của âm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn 27/10/20112 Tiết 13 Ngày dạy Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm. + Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ để so sánh hai âm. Kỹ năng : Qua thí nghiệm rút ra được: Khái niệm biên độ dao động; độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1 thước thép đàn hồi, 1 hộp gỗ rỗng, 1 cái trống và 1 dùi gỗ, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc. 1 trống, 1 dùi gỗ, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc. Bẩng độ to của một số âm đã phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định lớp. Kiểm tra + Tần số là gì? Đơn vị của tần số. + Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số? +Yêu cầu HS chữa bài tập 11.2 và11.4 trong SBT. Bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (6 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đặt vấn đề : Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ. Song khi người ta hét to thấy bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ?. Tại sao nói to quá lại thấy đau ở cổ họng? Để trả lời câu hỏi này được thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biên độ dao động và mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. (19 phút) GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trong SGK. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra việc thu thập thông tin của HS sau khi đọc song: + Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? + Tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm như các bước trong SGK. GV: Yêu cầu HS qua TN đã tiến hành yêu cầu hoàn thành vào bảng 1. Sau đó GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1 để đưa ra kết quả chính xác . GV: Yêu cầu HS nêu các phương án TN khác để minh họa kết quả trên. GV: Thông báo về biên độ dao động cho HS. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2. GV: Gọi một HS lên bảng trình bày câu C2, HS klhác nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Vậy để kiểm tra nhận xét trên ta tiến hành TN2 như trong SGK. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN 2 như hướng dẫn trong SGK. + Biên độ quả bóng lớn hay nhỏ thì mặt trống dao động như thế nào? GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3. GV: Qua các thí nghiệm yêu cầu HS tự hoàn thành câu kết luận. I. ÂM TO, ÂM NHỎ. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG. 1. Thí nghiệm 1: HS: Hoạt động cá nhân đọc và nghiên cứu thí nghiệm 1 trong SGK. HS: Hoạt động theo nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. HS: Quan sát và lắng nghe âm phát ra. HS: Họat động cá nhân hoàn thành vào bảng 1. C1: + Nếu đầu thước lệch nhiều thì đầu thước dao động mạnh nên âm phát ra to. + Nếu đầu thước lệch ít thì đầu thước dao động yếu nên âm phát ra nhỏ. HS: Hoạt động cá nhân nêu các phương án khác : + Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2. C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (hay ít) , biên độ dao động càng lớn (hay nhỏ), âm phát càng to (hay nhỏ). 2. Thí nghiệm 2: HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN và quan sát và lắng nghe âm phát ra để đưa ra nhận xét và hoàn thành câu C3. + Gõ nhẹ : âm nhỏ thì quả bóng dao động với biên độ nhỏ. + Gõ mạnh : âm to thì quả bóng dao động với biên độ lớn. C3: Quả bắc lệch càng nhiều (hay ít) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (hay nhỏ), tiếng trống càng to (hay nhỏ ). HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận sau đó thảo luận kết quả trên lớp để đưa ra kết luận đúng. 3. Kết luận : + Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm (8 phút) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK mục II để trả lời câu hỏi: + Đơn vị đo độ to của âm là đơn vị nào? Kí hiệu ? + Để đo độ to của âm người ta sử dụng dụng cụ nào? GV: Giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2 SGK. + Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai? GV: Thông báo trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống người dân ở gần chỗ bị bom nổ tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130dB làm cho màng nhĩ bị lủng. II. ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM. HS: Đọc thông tin trong SGK mục II. + Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu dB). + Để đo độ to của âm người ta sử dụng máy đo. + Độ to của âm 130 dB làm đau nhức tai. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, C5, C6. GV: Yêu cầu HS trong câu C5 nêu khoảng cách nào là biên độ. GV: Yêu cầu HS tự ước lượng tiếng ồn trong sân trường trong giờ ra chơi. III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, C5, C6 d C4: Khi gẩy mạnh dây đàn tiếng dần sẽ to. Vì khi gẩy mạnh dây dần bị lệch nhiều , tức là biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to. HS: Hoạt động cá nhân nêu khoảng cách của biên độ trong câu C5 và so sánh chúng với nhau. C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ. C7 : Tiếng ồn trong sân trường trong giờ ra chơi khoảng từ 50 đến 70 dB. 4. Củng Cố : (3 phút) + Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm? + Biên độ dao động là gì? + Đơn vị đo độ to của âm là gì? + GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C7 vào vở. + Làm bài tập 12.1 đến 125 trong SBT. + Đọc trước bài 13 chuẩn bị cho tiết học sau. Duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Hoàng Khải IV. RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docKIEU_LI7_TUAN 13.doc
Giáo án liên quan