Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 13 - Tiết : 13 - Độ cao của âm

Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.

 - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

II. Chuẩn bị.

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị

+ 1 sợi dây cao su mảnh.

+ 1 giá thí nghiệm.

+ 2 con lắc có chiều dài dây khác nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 13 - Tiết : 13 - Độ cao của âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: Tiết : 13 ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm. II. Chuẩn bị. - Mỗi nhóm HS chuẩn bị + 1 sợi dây cao su mảnh. + 1 giá thí nghiệm. + 2 con lắc có chiều dài dây khác nhau. + 1 đĩa quay có đục hàng lỗ các đều nhau. + 1 thanh thép. - GV: Bảng phụ vẽ sẵn bảng C1. III. Tổ chức hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(7’) - Kiểm tra sỉ số ? Thế nào là nguồn âm ? Nêu đặc điểm của các vật phát ra âm. ? Trả lời BT 10.1 và 10.2. - Bài mới: Ở bài học trước, chúng ta đã biết dây đàn là bộ phận dao động phát ra âm thanh. Tiếng nhạc phát ra từ đàn thì có âm trầm, âm bổng. Vậy, khi nào thì âm phát ra trầm, khi nào thì âm phát ra bổng? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học: “Độ cao của âm”. - Báo cáo sỉ số - Trả lời 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu dao động nhanh, chậm; nhận biết tần số: (10 phút) - GV thực hiện thí nghiệm 1. Lưu ý HS cách đếm dao động. Yêu cầu 1 nhóm HS quan sát con lắc a, 1 nhóm khác quan sát con lắc b. - Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng C1 và gọi đại diện các nhóm lên điền kết quả. - Yêu cầu HS tính số dao động trong 1 giây. - Thông báo đó chính là tần số. - Cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét. - Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành, xác định con lắc nào dao động nhanh, chậm. à Cử đại diện điền kết quả vào bảng phụ. à Lập phép tính để cho kết quả. à Ghi nhớ đơn vị tần số và ký hiệu. à Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. I – Dao động nhanh, chậm – Tần số: * Thí nghiệm 1: C1: (Bảng SGK) - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz. * Nhận xét: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. 3. Hoạt động 3: Nghiên cứu về âm cao, âm thấp (13 phút) - Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2 và yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm để trả lời C3. - Gọi các nhóm hoàn thành C3. - Giới thiệu dụng cụ thực hiện thí nghiệm 3 và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Cho các nhóm thảo luận để tìm từ đúng hoàn thành C4. ? Từ các thí nghiệm và các kết quả trên, hãy tìm từ thích hợp để hoàn thành kết luận. à Thực hiện thí nghiệm và thảo luận nhóm để trả lời C3. à Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và SGK. à Thảo luận nhóm để trả lời C4. à Trả lời. II – Âm cao, âm thấp: * Thí nghiệm 2: C3: - Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp. - Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao. * Thí nghiệm 3: C4: - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. * Kết luận: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (8’) - Yêu cầu vài HS trả lời các BT phần vận dụng: C5, C6, C7. - Đọc SGK và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C5: Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn. Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. C6: Dây đàn căng thì tần số dao động lớn nên âm phát ra cao. 5. Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn tự học (7’) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Tần số là gì. ? Khi vật dao động chậm, thì âm mà vật phát ra như thế nào. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Về nhà đọc trước bài: ĐỘ TO CỦA ÂM

File đính kèm:

  • docl7 tuan 13.doc