1 .Kiến thức : Nêu được môi trường nào truỳên được âm và không truyền được âm
2. Kĩ năng : Làm được TN về sự truyền âm
3. Thái độ : Tập trung , nghiêm túc trong học tập
12 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 13 - Môi trường truyền âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2012
Ngày dạy: 21/11/2012
Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
TUẦN 14
TIẾT 14
I. Mục tiêu :
1 .Kiến thức : Nêu được môi trường nào truỳên được âm và không truyền được âm
2. Kĩ năng : Làm được TN về sự truyền âm
3. Thái độ : Tập trung , nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị :
1.GV: 2 trống , 2 quả cầu bấc, 1 dùi trống, 1 bình to đựng đầy nước,1 bình nhỏ có nắp đậy
2.Hs: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp:
-Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
GV: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ? Đơn vị độ to của âm ?
HS: Trả lời
3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường truyền âm
GV: Hướng dẫn hs làm TN như hình 13.1 sgk
GV: Sau khi gõ trống 1, có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc ở trống 2 ?
HS: Quả cầu dao động mạnh chứng tỏ âm truyền được trong không khí
GV: Hãy so sánh biên độ dao động của hai quả cầu ?
HS: Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn
GV: Cho hs thảo luận phần 2 Ở sgk . Cho hs làm TN như hình 13.2 tại bàn mình
HS: Thực hiện
GV: Âm truyền đến bạn C qua môi trường nào ?
HS: Qua môi trường rắn
GV: Làm TN như hình 13.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Ta có nghe âm phát ra không ?
HS: Có
GV: Âm truyền đến tai ta qua môi trường nào?
HS: Khí , rắn , lỏng
GV : Âm có truyền được trong môi trường chân không không ?
HS: KHông
GV: Cho hs điền vào phần “Kết luận” sgk
GV: Cho học sinh điền vào C5 sgk
HS: Thực hiện
GV: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần vận dụng
GV: Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường nào ?
HS: Không khí
GV: Hãy nêu ví dụ về âm truyền được trong môi trường chất lỏng ?
HS: Trả lời
GV: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ?
HS: Trả lời
GV: Các nhà du hành vũ trụ có thể có thể nói chuyện khi ở ngoài khoảng không được không ?
HS: Không
I. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM :
Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong chất khí
+ C1: Quả cầu ở trống 2 dao động chứng tỏ âm truyền được trong không khí
+ C2: Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn qủa cầu 1
2. Sự truyền âm trong chất rắn
+ C3: Qua môi trường rắn
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
+ C4: Âm truyền đến tai qua môi trường khí, rắn, lỏng
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
+C5: Chứng tỏ âm không thể truyền qua môi trường chân không
Kết luận
- ………rắn, lỏng, khí và ………chân không
- ……………….xa……….……..nhỏ
5.Vận tốc truyền âm
+ C6: Vận tốc truyền âm trong thép > nước > không khí
II. VẬN DỤNG
+ C7: Không khí
+ C8: Khi ta lặng xuống có thể nghe được âm trên bờ
+ C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe tiếng vó ngựa nhanh hơn, rõ hơn
5. Củng cố :
Giáo viên ôn lại những kiến thức đã học . Làm bài tập 13.1sbt
6. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập 13.2 ; 13.3 ;13.4 SBT
b.Bài sắp học : Phản xạ âm - tiếng vang
*Câu hỏi soạn bài :Phản xạ âm là gì ?
Những vật nào phản xạ âm tốt ? Những vật nào phản xạ âm kém ?
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 22/11/2012
Ngày dạy: 27/11/2012
Bài 14 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
TUẦN 15
TIẾT 15
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Mô tả và giải thích hiện tượng liên quan đến tiếng vang
Biết được một số vật phản xạ âm tốt ,kém
Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm
2.Kĩ năng : Biết làm thí nghiệm để nghiên cứu phản xạ âm
3.Thái độ : Nghiêm túc phát huy trí tưởng tượng trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.1 ,14.2,14.3,14.4 sgk
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
GV: Âm truyền được trong nhưng môi truờng nào ? Không truyền được trong môi trường nào?
Môi trường nào âm truyền được với vận tốc lớn nhất ? Nhỏ nhất ?
HS: Trả lời :
3.Tình huống bài mới : Trong cơn giông khi có tia chớp thưòng kèm theo tiếng sấm, sau đó nghe tiếng ì ầm kéo dài gọi là rền. Tại sao có tiếng sấm rền?
4.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang:
GV: Gọi học sinh đứng lên đọc phần giới thiệu sgk
GV: Treo hình 14.1 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Âm của hình này phát ra và đập vào vách đá phản xạ trở lại
GV: Phản xạ âm là gì ?
HS: Là âm phát ra và dội lại khi gặp mặt chắn
GV: Vì sao khi chúng ta vào một căn phòng kín hay khe núi … khi nói thì ta nghe được tiếng vang của ta sau đó ?
HS: Trả lời
GV: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ? Vì sao lại nghe được nó ?
HS: Trả lời
GV: Tại sao trong phòng kín ta nghe âm to hơn với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời ?
HS: Vì ở trong phòng kín ngoài việc nghe âm phát ra còn có âm phản xạ nữa
GV: Tại sao nói to trong phòng kín lớn lại nghe tiếng vang còn nói to trong phòng kín nhỏ lại không nghe tiêng vang ?
HS: Tại vì trong phòng lớn có âm phản xạ
GV hướng dẫn HS trả lời câu b của câu C3?
HS: S = v.t =
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém :
GV: Treo hình vẽ hình 14.2 lên bảng
HS: Quan sát
GV:Bằng thí nghiệm này người ta chứng minh được rằng âm phản xạ tốt trên những vật cứng phản xạ kém trên những vật mềm , gồ ghề
GV: Hướng dẫn học sinh giải câi C4
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần vận dụng :
GV yêu cầu HS hợt động cá nhân hoàn thành câu C5
GV: Cho học sinh thảo luận C6
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Em nào trả lời được câu này ?
HS: Làm như vậy để hứng âm phản xạ làm tai ta nghe rõ hơn
GV: Em nào lên bảng thực hiện giải C7
HS: S=v.t=1500
GV: Cho học sinh thảo luận và giải cau C8
HS: Chon a,b,d
I/ Âm phản xạ - tiếng vang
* Tiếng vang:
* Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ
+C1: Tiếng vang ở vùng có núi, tiếng vang trong phòng rộng……………
+C2: Ở ngoài trời chỉ nghe âm phát ra mà thôi còn ở trong phòng kín ngoài việc nghe âm phát ra ta còn nghe âm phản xạ lại từ các bức tường
+C3:
a) Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ. Trong phòng nhỏ âm phản xạ đến tai ta và âm phát ra rất gần nhau và gần như cùng một lúc
b)Khoảng cách giữa người nói và bức tường
340m/s . = 11,3m
*Kết luận :
- Âm phản xạ
- Với âm phát ra
II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- Những vật có bờ mặt nhẵn thì hấp thụ âm kém (phản xạ âm tốt )
- Những vật mềm xốp có bờ mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém
+C4:
-Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch
-Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, ghế đệm mút, áo len, cao sư xốp
III/ Vận dụng :
+ C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
+ C6: Làm như vậy để hứng được âm phản xạ từ tay đến tai gúp ta nghe rõ hơn
+ C7: Âm truyền từ tàu tới đáy biển
S = v .t = 1500m/s. = 750m
+ C8: Chọn a , b , d
4..Củng cố : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT
5. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học : Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bài tập 14.3 và14.4 SBT
b.Bài sắp học: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
* Câu hỏi soạn bài : - Âm phát ra như thế nào gọi là tiếng ồn ?
- Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 28/11/2012
Ngày dạy: 04/12/2012
Bài 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
TUẦN 16
TIẾT 16
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn . Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . Kể một số vật liệu phát âm
2.Kĩ năng: Phân biệt được tiếng ồn của các tranh vẽ sgk
3.Thái độ : Ổn định, trung thực, tư duy trong học tập
II/Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh vẽ 15.1 ; 15.2 ; 15.3 ; 15.4
2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp:
-Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “phản xạ âm tiếng vang” ? Tại sao để nghe rõ người ta thường đặt bàn tay khum lại sát vào vành tai đồng thời hướng về phía nguồn âm ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới .
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như nêu sgk
4.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp nhận biết chống ô nhiễm tiếng ồn:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 15.1 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Đây là hình ảnh gì ?
HS: Tia chớp, sấm
GV: Sấm xét phát ra âm thanh lớn không ?
HS: Rất lớn
GV: Lần lược treo hai ảnh 15.2 và 15.3 lên bảng và cho học sinh biết đây cũng là trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồ
GV: Vì sao nó lại ô nhiễm tiếng ồn ?
HS: Tiếng ồn quá lớn làm át các tiếng mình cần nghe
GV: Cho hs điền vào những phần vào phần “kết luận” ở sgk
HS: To , kéo dài , sức khoẻ và sinh hoạt
GV: y/c HS trả lời được C2 ?
HS: b và d
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn :
GV: Cho hs kẻ bảng ở C3 vào vở
GV: Có những cách làm giảm tiếng ồn nào trong cá cách ở câu C3 này ?
HS: Có 3 cách như ở trong bảng
GV: Em hãy cho biết các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
HS: (1) Tác động vào nguồn âm .
(2) Phân tán âm trên đường truyền .
(3) Ngăn không cho âm truyền vào tai .
GV:Hãy kể một số vật ngăn chặn được âm ?
HS: Gạch , bêtông , gỗ …
GV: Hãy kể một số vật liệu phản xạ âm ?
HS: Kính , lá cây….
Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV: Hãy kể một số biện pháp chống ô mhiễm tiếng ồn ở hình 15.2 ; 15.3 sgk ?
HS: Trả lời
Gv: Hãy chỉ ra những trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở nơi em ở ?
HS: Lấy ví dụ
GV: Em có biện pháp gì để làm giảm tiếng ồn đó không ?
HS: Trồng nhiều cây xanh , làm vật chắn âm
I/ NHẬN BIẾT Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
+C1:
- Hình 15.1 : Tiếng sấm xét gây đau tai
- Hình 15.2: Tiếng ồn máy khoan làm ảnh hưởng điện thoại
- Hình15.3: Tiếng ồn chợ làm ảnh hưởng tiết học
*Kết luận: .........to ..............kéo dài.........sức khoẻ và sinh hoạt
+C2 : b và d
II/ TÌM HIỂU BIỆN PHÁP CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
+ C3:
Vặn âm thanh nhỏ lại
Trồng nhiều cây xanh
Xây tường , đóng cữa
+ C4:
a. Gạch , bêtông , gỗ …
b. Kính , lá cây …
III/ VẬN DỤNG
+ C5:
- Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn không quá 80dB. Người thợ khoan dùng bông bịt kín tai khi làm việc
- Hình 15.3: Đóng các cữa phòng học, treo rèm, trồng cây xanh …
4. Củng cố
Hệ thống lại những kiến thức HS vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 15.1 SBT
5. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk . Làm bài tập 15.2;15.3;15.4SBT
b.Bài sắp học : Về nhà xem lại toàn bộ chương trình đã học tiết sau ôn tập chuẩn bị thi học kì I
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 04/12/2012
Ngày dạy: 11/12/2012
Bài 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC
TUẦN 17
TIẾT 17
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :Học sinh hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của chương II: Âm học
2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
3.Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ một số câu hỏi lí thuyết và bài tập của chương
HS: Nghiên cứu kĩ phần này ở sgk
III. Phương pháp:
-Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm
III/ Tiến trình dạy học
1.Ổn định
2.Tình huống bài mới : Để tạo điều kiện cho các em nhớ lại những kiến thức của chương, hôm nay ta vào tiết ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu phần lí thuyết :
GV treo bảng phụ lên bảng – gọi lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi
HS trả lời
1 – đúng
2 – Sai; (Sửa lại:Các vật phát ra âm đều dao động)
3 – Sai; (Sửa lại: Tần số là số dao đôïng trong 1 giây. Đơn vị tần số là Hz)
4 – đúng
5 – Sai;(Sửa lại: Vật dao động càng chậm tức là tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp)
6 – Đúng
7 – Sai;(Sửa lại:Vật dao động càng mạnh tức là biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to)
8 – Đúng
9 – Sai; (Sửa lại: Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí)
10 – đúng
11 – đúng
12 – Sai; (Sửa lại: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là giây)
13 – Sai; (Sửa lại: Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt)
14 – Sai; (Sửa lại: Tiếng ồn gay ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của nhiều người)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV treo bảng phụ bài 1 lên bảng – yêu cầu HS trả lời
HS trả lời: Đàn ghi ta: Dây đàn;
Kèn lá: Phần lá bị thổi;
Sáo: Cột không khí trong sáo
Trống: Mặt trống
GV treo bảng phụ bài 3 lên bảng – tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 3 SGK.
HS trả lời:
…… mạnh, nhiều ……….
……..yếu, ít ……………
……. nhanh ……… chậm……..
Hướng dẫn HS trả lời bài tập 4, 5 SGK
HS hoạt động cá nhân trả lời
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ
GV hướng dẫn HS cách chơi,
GV điều khiển HS dưới lớp tham gia trò chơi.
I. Lí thuyết
Đ
S
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy sữa lại cho đúng.
Đ
S
1. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
2. Vật dao động luôn phát ra âm thanh
Đ
S
3. Tần số là thời gian thực hiện 1 dao động. Đơn vị tần số là dB
Đ
S
4. Vật dao động càng nhanh tức là tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao
Đ
S
5. Vật dao động càng chậm tức là tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ
Đ
S
6. Biên độ là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. Đơn vị đo độ to của âm là dB.
Đ
S
7. Vật dao động càng mạnh tức là biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng bổng
Đ
S
8. Vật dao động càng yếu tức là biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
Đ
S
9. Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, chân không
Đ
S
10. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí
Đ
S
11. Âm dội lại khi gặp 1 mặt chắn gọi là âm phản xạ.
Đ
S
12. Tiếng vang là âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra
Đ
S
13. Những vật mềm có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt
Đ
S
14. Tiếng ồn gay ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài.
II. Bài tập
Bài 1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau:
Đàn ghi ta: Dây đàn
Kèn lá: Phần lá bị thổi
Sáo: Cột không khí trong sáo
Trống: Mặt trống
Bài 3:
a) Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
b) Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
Bài 4: Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
Bài 5: Trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chi nghe thấy mỗi tiếng chân.
III. Trò chơi ô chữ
* Trả lời từ hàng ngang:
1. Chân không 2. Siêu âm
3. Tần số 4. Phản xạ âm
5. Dao động 6. Tiếng van
7. Hạ âm
* Từ hàng dọc : Âm thanh
4.Củng cố : Hệ thống lại những ý chính ở phần lí thuyết và vận dụng cho học sinh nắm
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung chương I, II chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
THI HỌC KÌ I
TUẦN 18
TIẾT 18
THI THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GD&ĐT
NGÀY THI THEO KẾ HOẠCH CỦA PHÒNG GD&ĐT
TUẦN 18
Ngày soạn: 13/12/2012
Ngày dạy: 14/12/2012
Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh qua những bài đã học
2. Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh để giải BT và giải thích các hiện tượng
3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thưc trong kiểm tra
II. Ma trận đề kiểm tra học hì I
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1 câu KQ (0,5đ)
3 câu KQ (1,5đ)
2 câu KQ (1đ)
1 câu TL (1đ)
4đ
2 câu KQ (1đ)
1đ
2 câu KQ (0,5đ)
0,5đ
1 câu KQ (0,5đ)
0,5đ
3 câu KQ( 0,75đ)
2 câu TL(1đ)
1,75đ
1 câu KQ(0,5đ)
1 câu TL (0,5đ)
1 câu TL (0,5đ)
1,5đ
1 câu KQ (0,25đ)
1 câu KQ (0,5đ)
0,75đ
Mặt phẳng nghiêng
III. Đề kiểm tra
A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Aûnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn Vật B. Bằng vật C. Lớn hơn vật D. Bằng nửa vật.
Câu 2:Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng tới gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc phản xạ bằng góc tới. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 3: Vì sao khi có nhật thực đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy mặt trời?
A. Vì lúc đó mặt trời không phát ánh sáng nữa.
B. Vì lúc đó mặt trời không chiếu sáng trái đất nữa.
C. Vì lúc đó mặt trời bị mặt trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
D. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, không nhìn thấy gì nữa.
Câu 4: Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ:
A.20Hz đến 2000Hz B.200Hz đến 2000Hz
C.20Hz đến 20000Hz D.200Hz đến 20000Hz
Câu 5: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng
A. Mặt trời B. Ngọn nến đang cháy C. Con đom đóm lập lòe D. Mặt trăng
Câu 6: Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn B. Khi vật dao động chậm hơn
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Khi tần số dao động lớn hơn
Câu 7: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?
A. 130dB B. 180dB C. 100dB D. 70dB
Câu 8: Cách so sánh vận tốc truyền âm trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí theo thứ tự từ nhỏ đến lớn nào sau đây là đúng?
A. vchất khí < vchất lỏng < vchất rắn B. vchất rắn < vchất lỏng < vchất khí
C. vchất rắn < vchất khí < vchất lỏng D. vchất lỏng < vchất rắn < vchất khí
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1Điểm)
Câu 1: Số dao động trong 1 giây gọi là ……………………………………………. Đơn vị tần số là: ………………………….
Câu 2: Âm phản xạ là âm ……………………………………. khi gặp………………………………………………………………………………
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1(3đ): Cho tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300.
300
I
S
a) Hãy vẽ tia phản xa, tính góc phản xa và trình bày cách làm.ï
b) Giữ nguyên tia tới SI để thu được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên thì phải đặt gương như thế nào? Hãy vẽ hình và trình bày cách vẽ.
Câu 2(2đ): Bạn Nam đang chơi ghi ta
a)Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào?
b)Dao động và biên độ dao động của sợi day đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh và gảy nhẹ?
Câu 3(2đ): Tính khoảng cách ngắn nhất từ vách đá đến vị trí người nói để nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc âm truyền trong không khí là 340m/s và tai người nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian là 1/15 giây.
IV. ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm
I. Trắc nghiệm khách quan ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
C
C
C
C
D
D
A
A
II.Câu điền khuyết
Câu 1: tần số (0,25đ) ……………………………… héc (0,25đ)
I
S
R
N
i
i’
300
Câu 2: âm dội lại(0,25đ) ………………………….một mặt chắn (0,25đ)
B.Tự luận
Câu 1 (3đ)
a) Vẽ đúng hình
Vẽ IN vuông góc với G tại I
Tính = 900 – 300 = 600
Vẽ IR sao cho = 600
R
N
S
I
Góc phản xạ = 600
b) Vẽ SI, IR theo đề cho
Vẽ IN chia đôi
Vẽ G vuông góc với IN
Câu 2: (2đ)
a) Bạn ấy gảy mạnh dây đàn ……………………………………………………..……………(1đ)
b) Dao động của sợi day đàn mạnh khi bạn ấy gảy mạnh và yếu khi bạn ấy gảy nhẹ …………….(0,5đ)
Biên độ dao động của sợi day đàn lớn khi bạn ấy gãy mạnh và nhỏ khi bạn ấy gãy nhẹ ….(0,5đ)
Câu 3: (2đ) Khoảng cách ngắn nhất từ vách đá đến vị trí người nói để nghe được tiếng vang:
File đính kèm:
- GA Vat ly 7 tuan 1418.doc