Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 14: Mặt phẳng nghiêng

I . Mục tiêu :

1.Kiến thức :

 - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được các tác dụng này trong thực tế.

2. Kĩ năng :

 - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 14: Mặt phẳng nghiêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Ngày soạn : 30/11/2012 Tiết : 15 Ngày dạy : 04/12/2012 BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I . Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được các tác dụng này trong thực tế. 2. Kĩ năng : - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó 3. Thái độ : - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy và các tài liệu liên quan. - 1 mặt phẳng nghiêng, 1 giá đỡ , 1 quả nặng, 1 lực kế GHĐ 3N. 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 6A1……….. 6A2…………. 6A3………….. 6A4………….. 6A5…………. 6A6…………. 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng ta có kết luận về lực kéo như thế nào? Kể tên 1 số máy cơ đơn giản mà em biết. Người thợ hồ thường đưa xi măng lên cao bằng dụng cụ nào? 3. Bài mới: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới GV : Treo hình 14.1 kết hợp với hình 13.2 và đặt câu hỏi: - Những người trong hình 14.1 khắc phục khó khăn trên như thế nào? - Liệu dùng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn trên không?àGV giới thiệu 2 phương án vào bài. - Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Học sinh dự đoán Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm thu thập số liệu. * Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh các thao tác sử dụng dụng cụ. Sau đó Cho học sinh làm C1 . - Hướng dẫn học sinh giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng và tiếp tục đo lực kéo lần này. - Tiếp tục giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm lần 3 Yêu cầu học sinh làm C2. - Yêu cầu học sinh làm C3. * Đặt các câu hỏi sau : - Vậy dùng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật so với trọng lượng vật như thế nào? - Mặt phẳng nghiêng càng ít nghiêng thì lực kéo vật như thế nào? Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -HS làm việc theo nhóm. Lần lượt dùng lực kế đo trọng lượng P = F1 (số chỉ của lực kế) của quả nặng, và dùng lực kế kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng, đo độ lớn lực kéo F2. Ghi số đo vào bảng. -HS làm việc theo nhóm. Đo độ lớn của lực kéo lần thứ hai và ghi số đo vào bảng. -HS làm việc theo nhóm. Đo độ lớn của lực kéo lần thứ ba và ghi số đo vào bảng. -HS trả lời cá nhân: Giảm độ cao, tăng chiều dài, - Dùng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Càng nhỏ -Hs: trả lời câu hỏi đầu bài 2.Thí nghiệm : SGK C1 : C2 :Cách1: Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng. Cách2: Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng. Cách3: Giảm chiều cao, đồng thời tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. 3.Rút ra kết luận - Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng làm giảm lực káo vật lên. - Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván. Hoạt động 3 : Vận dụng. - Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận làm câu C4,C5 - Đại diện các nhóm trình bày: -HS làm việc cả lớp, trả lời theo chỉ định của giáo viên. -HS làm việc cả lớp, trả lời theo chỉ định của giáo viên. -HS trả lời cá nhân theo chỉ định của giáo viên và ghi vở sau khi giáo viên xác định đúng. 4.Vận dụng: C4: Vì dốc càng thoai thoải độ nghiêng càng ít lực năng người lên càng nhỏ. C5: c) F < 500N. IV. Củng cố: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo như thế nào? - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần kéo vật lên như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 46 SGKVL6. - Làm bài tập 14.1 trang 18, 14.2 trang 19 SBTVL6

File đính kèm:

  • doctuan15ly6tiet15.doc