1.Kiến thức : + Mô tả và giả thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2.Kỹ năng : + Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ : + Có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng vật lý trong đời sống, yêu thích môn học.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 14 - Phản xạ âm – tiếng vang (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn 4/11/2012
Tiết 15 Ngày dạy
Bài 14. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : + Mô tả và giả thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2.Kỹ năng : + Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ : + Có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng vật lý trong đời sống, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
+ 1 giá đỡ, một tấm gương, 1 đồng hồ có chuông reo, 1 bình nước.
+ Tranh phóng to hình 14.4 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp.
Kiểm tra
+ Môi trường nào truyền âm? Môi trường nào không truyền âm? Môi trường nào truyền âm tốt nhất.?
+Yêu cầu HS chữa bài tập 13.2 và13.3 trong SBT.
Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Đặt vấn đề : Tại sao trong các rạp hát , rạp chiếu phim , tường lại làm sẫn sùi, mái thì theo kiểu vòm và treo màn nhung? Để trả lời câu hỏi này được thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang. (16 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu?+ Trong nhà của mình em có nghe thấy tiếng vang không?
+ Khi nào thì có tiếng vang?
GV: Thông báo âm phản xạ cho HS biết.
+ Vậy âm phản xạ và tiếng vang có điểm gì giống nhau và khác nhau?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2.
GV: Hướng dẫn HS từng câu trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tiến hành trả lời câu C3.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành vào chỗ trống phần kết luận.
I. ÂM PHẢN XẠ – TIẾNG VANG.
HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu hỏi của GV nêu ra:
+ Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở trên đồi, trong hang đá, trong phòng rộng….
+ Trong nhà của mình em không nghe rõ tiếng vang.
+ Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 s.
+ Âm dội lại khi gặp vật chắn là âm phản xạ
- Giống nhau : Đều là âm phản xạ.
- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1 và C2 theo hướng dẫn của GV.
C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ.
C2: Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra , còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
C3: a) Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b) Khoảng cách ngắn nhất từ người tới bức tường là:
S = V. t/2 = 340/1/30 = 11,3 m.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
GV: Thông báo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN Với mặt gương và tấm bìa như yêu cầu trong SGK.
+ Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào?
+ Vậy những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém.
GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C4.
GV: Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ mà em biết về vật phả xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
GDMT. Các vật mềm, vật gồ ghề phản xạ âm kém, các vật bóng, cứng phản xạ âm tốt => Khi thiết kế các rạp hát cần có biện pháp tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài làm âm nghe không rõ gây khó chịu.
II. VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ PHẢN XẠ ÂM KÉM.
HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II SGK. Tiến hành TN với miếng bìa và tâm gương theo hướng dẫn của GV và nghe âm phát ra trong 2 TH.
+ Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém.
+ Vật cứng có bề mặt nhẵn, phẳng thì phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém).
+ Vật mềm, xốp, có bề mặt ghồ ghề thì phản xạ âm kém.
C4: + Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá, tấm kim loại, tường gạch.
+ Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C7:
GV: Yêu cầu HS nói rõ thời gian “t” là thời gian âm đi như thế nào? rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s.
GV: Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chon hiện tượng đó trong câu C8.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6.
C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Am nghe rõ hơn.
C6: Mỗi khi khó nghe ngưòi ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp ta nghe được âmto hơn.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C7:
C7: Khoảng cách từ thuyền tới đáy biển là:
S = v.t = 1500.0,5 = 750m.
HS: Chọn và giai thích hiện tượng trong câu C8.
C8: Chọn a, b, d.
4. Củng Cố : (3 phút)
+ Khi nào thì có âm phản xạ, Tiếng vang là gì? Có phải cứ có âm phản xạ là có tiếng vang không? Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở học.
+ Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 15 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
File đính kèm:
- KIEU_LI7_TUAN 15.doc