1.Kiến thức
Mô tả và giả thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang .
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2.Kĩ năng
Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.
3.Thái độ : Nghiªm tóc trong häc tËp.Cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ.
II.CHUẨN BỊ
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 15 : Phản xạ âm - Tiếng vang giáo dục bảo vệ môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 15
Ngaøy soaïn: 22/11/2012
Ngaøy daïy:…… /11/2012
Tiết 15 : Phản xạ âm - Tiếng vang+GDBVMT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Mô tả và giả thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang .
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2.Kĩ năng
Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.
3.Thái độ : Nghiªm tóc trong häc tËp.Cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ.
II.CHUẨN BỊ
1 giá dỡ , 1 tấm gương , 1 nguồn phát âm dùng vi mạch,1 bình nước
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Môi trường nào truyền được âm,môi trường nào truyền âm tốt ? lấy ví dụ minh hoạ.
chữa bài tập 13.1, 13.2, 13.3 .
GVđặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang.
Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
Em đã nghe tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ?
Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không?
Tiếng vang khi nào có ?
GV thông báo âm phản xạ
Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau ?
Yêu cầu HS trả lời C1 ,C2, C3.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Yêu cầu HS đọc mục II SGK
GV thông báo kết quả TN.
Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào ?
Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm kém ?
Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 .
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố hướng dẫn về nhà.
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không?
Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm thế nào?
Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng .
HS đọc SGK
HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
HS đọc SGK
Ghi bài vào vở.
HS trả lời câu hỏi và ghi bài vào vở.
HS đọc các câu hỏi phần vận dụng , suy nghĩ trả lời.
I.Âm phản xạ -Tiếng vang
Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
C1: Tiếng vang trong phòng rộng. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội trở lại đến tai ta.
C2:Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra , còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
C3: a) trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi em nói to trong phòng nhỏ , mặc dù vẫn có âm phản xạ từ tường phòng đến tai nhưng em không nghe thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng
Và âm nói ra đến tai em gần nhưcùng một lúc.
b) Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ được tiếng vang là :
340m/s .1/30s=11,3m
Kết luận : Có tiếng vang khi ta nghe thấy ( âm phản xạ ) cách ( với âm phát ra ) một khoảng thời gian ít nhất là 1/15giây.
II.Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém ) .
Những vật mềm , xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
C4 : Phản xạ âm tốt : mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại , tường gạch .
Phản xạ âm kém : miếng xốp , áo len, ghế đệm mút , cao su xốp.
III.Vận dụng .
C5: Làm tường sần sùi treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6: mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp nghe được âm to hơn
C7: Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 1/2 giây .Độ sâu của biển là 1500m/s.1/2s =750m.
C8: a,b,d.
GDBVMT:
- Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng cường âm, nhưng tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ .
Làm các bài tập 14.1 đến 14.6 SBT.
Duyeät ngaøy 24/11/2012
TP
Trònh Phöông Thieàu
RUÙT KINH NGHIEÄM:
File đính kèm:
- Tuan 15 ly7.doc