Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2 - Sự truyền ánh sáng (tiết 4)

- Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó.

 - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.

 - Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng.

II – Chuẩn bị:

- Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong.

- 3 tấm bìa có đục lỗ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2 - Sự truyền ánh sáng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Châu Phong Ngày 03/09/2007 GV : Lê Hồng Quân Tuần 2 Môn: Vật lý Tiết 2 Lớp 7 - Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I – Mục tiêu: - Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng. II – Chuẩn bị: - Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. - 3 tấm bìa có đục lỗ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Ta nhìn thấy một vật khi nào? - Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta? 3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình. — Yêu cầu HS trả lời C1. @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn? — Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó. — Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. — Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc. à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được. à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng. à Rút ra kết luận. à Phát biểu định luật. à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết. I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG: C1: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. — Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng. — Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5. — Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó. — Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. à Đọc SGK để phát biểu quy ước. à Ghi nhận cách vẽ tia sáng. à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3. II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. & Tổng kết và củng cố: - — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C4: Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn. C5: Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng.

File đính kèm:

  • docLy 7 tiet 2.doc