Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 2 - Sự truyền ánh sáng (tiếp)

- KT: + Biết:Làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền

 thẳng của ánh sáng, nhận biết được đặc điểm 3 loại chùm sáng.

 + Hiểu: Định luật truyền thẳng của ánh sáng.

 + Vận dụng: Định luật vào xác định đường thẳng trong thực tế.

 - KN: + Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.

 + Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại hiện tượng về ánh sáng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 2 - Sự truyền ánh sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 2 NS: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. ND: I. Mục tiêu: - KT: + Biết:Làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng, nhận biết được đặc điểm 3 loại chùm sáng. + Hiểu: Định luật truyền thẳng của ánh sáng. + Vận dụng: Định luật vào xác định đường thẳng trong thực tế. - KN: + Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. + Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại hiện tượng về ánh sáng. - TĐ: Nghiêm túc quan sát và tích cực hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị: - GV: +xem bài và tài liệu tham khảo. +Dụng cụ thực hành cho HS: Mỗi nóm 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng Æ3mm , dài 200mm, một nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3đinh ghim. - HS: Xem bài và cách thực hiện các hình vẽ trang 6,7 SGK. III. Tổ chức họat động dạy và học: HĐGV HĐHS ND HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (8ph) - HS1: + Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? + Khi nào ta nhìn thấy một vật ? + Nguồn sáng, vật sáng là gì ? + Chữa BT 1.5 SBT -HS2: Chữa BT ghi thêm tiết trước -GV:nhận xét ghi điểm HĐ2: Tổ chức tình huống học tập: (2ph) -GV cho HS đọc phần mở bài SGK.Hỏi: Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? -GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài HS ss kiến thức với dự kiến HĐ3: Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng. (15ph) [B] -GV: Dự đóan xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? Nêu phương án kiểm tra? -GV cùng HS thảo luận các phương án có thể thực thi được .Vì sao? -GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. -GV hỏi: Không có ống thẳng có ánh sáng truyền theo đường thẳng không? Phương án để kiểm tra ? -GV cho HS làm theo phương án SGK H2.2. -GV: Qua TN, môi trường không khí , nước, tấm kính trong, thủy tinh gọi là môi trường trong suốt . -GV thông báo: nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trương trong suốt và đồng tính cũng thu được cùng một kết quả, đó là định luật truyền thẳng của ánh sáng. -GV yêu cầu HS phát biểu định luật. HĐ4. Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng. (10ph) [H] -GV cho HS đọc qui ước tia sáng ở SGK. -GV: TN H2.4 cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng. *Chú ý: Khe hở phải để song song với màn. -GV thông báo: Trong thực tế không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng.Hãy xem SGK để nêu qui ước vẽ chùm sáng. -GV thông báo có 3 lọai chùm sáng và cho HS quan sát H2.5 + Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song. + Vặn pha đèn tạo 2 tia song song ; 2 tia hội tụ ; 2 tia phân kì. -GV cho HS hđ nhóm để trả lời câu C3. -GV gọi HS đọc lại và ghi vở. HĐ5. Vận dụng- củng cố. (8ph) [V] -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải đáp câu C4;C5. -Yêu cầu HS: +Phát biểu định luật truyền thăng ánh sáng. + Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. +Làm BT 2.1 SBT. -HS1 trả lời câu hỏi như SGK -HS2: Chữa BT: - Lớp nhận xét - HS theo dõi -Hai HS đọc cả lớp theo dõi. -Vài HS nêu dự đóan. HS nêu được: ás truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn pin phát ra đi thẳng… -HS bố trí TN trả lời câu C1: +Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn phát sáng® thẳng +Ống cong không nhìn thấy ko truyền theo đường cong. -HS bố trí TN: + Bật đèn. + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng. + Kiểm tra 3 lỗ A,B C có thẳng hàng không? Nếu để lệch 1 trong 3 bản quan sát sẽ không nhìn thấy đèn sáng. -HS đọc qui ước. -HS vẽ đường truyền ánh sáng từ đỉem sáng S đến MTia sáng SM. -Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngòai cùng. -HS quan sát H2.5 và thực hành trên đèn -HS thảo luận điền câu C3: a / không giao nhau. b/ giao nhau. c/ loe rộng ra. -Đại diện nhóm nêu được: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. -HS nêu như SGK. +BT 2.1: HS thảo luận và trả lời. (mỗi ý 2 điểm) +BT1.5:Trả lời và giải thích đúng(4điểm) Trong kk có rất nhiều bụi, ánh sáng Mặt trời chiếu xuống làm sáng các hạt bụi và hắt vào mắt ta làm ta thấy rõ chùm tia sáng chiếu qua lỗ tôn xuống nền nhà. I.Đường truyền của ánh sáng: *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II.Tia sáng và chùm sáng: 1.Tia sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng 1 đường thẳng có huớng gọi là tia sáng. 2.Chùm sáng: Chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. *Có3 lọai chùm sáng: a/ Chùm sáng song song b/ Chùm sáng hội tụ: c/Chùm sáng phân kì: III.Vận dụng: -C4:Qua hình 2.1;2.2 -C5:Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất, mà không nhìn thấy hai kim còn lại. Giài thích: Do ánh sang truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và 3 bị chắn không tới mắt được. HĐ6.Hướng dẫn về nhà(2ph) -Học bài theo vở kết hợp SGK. -Làm bt 2.2; 2.3;2.4 SBT. -Xem trước bài 3: “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” $ Kinh nghieäm: TT duyệt: NS: ND: Tuần 3 Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - KT: + B: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. + H: Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. + Vận dụng: định luật vào hiện tượng thực tế. - KN: Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật. - TĐ: Yêu thích khoa học, tích cực trong họat động nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn ; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng; hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. - HS: + Mỗi nhóm 1 đèn pin ; 1 vật cản; 1 màn chắn. + Ôn định luật truyền thẳng của ánh sáng. III. Tổ chức họat động dạy và học: HĐGV HĐHS ND HĐ1. Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình huống học tập. (8ph) - HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? - HS2: Chữa BT2.2;2.3 SBT - HS3: BT: Ban đêm dưới trời mưa phùn, ôtô bật đèn sáng ta thấy phía trước có một vệt sáng từ đèn chiếu xuyên qua mưa. Giải thích vì sao? * Tình huống: h.tượng bóng bị nhòe hoặc: Tại sao ngày xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày? Ba HS lên bảng kiểm tra. - HS nhận xét và sửa bài. - HS đọc tình huống SGK - HS1: phát biểu định luật (4đ) - BT2.1: + Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra đi theo đường thẳng CA (2đ) + Mắt ở bên dưới đường thẳng CA nên ánh sáng không vào mắt được(2đ). + Phải đặt mắt trên đường CA kéo dài(2đ). - HS2.: giải thích BT2.2 như câu C5 SGK.(5đ) BT2.3: Di chuyển màn chắn có đục một lỗ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra.(5đ) - HS3: Mưa phùn, những giọt mưa nhỏ luôn rơi phía trước đèn ôtô. Ás của đèn chiếu sáng những giọt nước sau đó hắt lại vào mắt ta , ta thấy có vệt sáng từ đèn chiếu xuyên qua mưa. HĐ2. Quan sát hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối . (15ph). [B] - GV yêu cầu HS làm TN1 theo các bước:+ để đèn ra xa. + Trả lời câu C1. - GV y/cHS hòan thành câu nhận xét. - TN2: Yêu cầu HS đọc và làm TN H3.2 theo nhóm.So sánh với hiện tượng ở TN1. + Nguyên nhân có hiện tượng đó? + Trả lời câu C2. - GV hỏi: bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét từ TN. * GDMT: - Trong sinh hoạt và htập cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối Cần lắp nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Ở các TP lớn thường bị ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại: Lãng phí năng lượng , ảnh hưởng tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong lao động…Khắc phục: Sử dụng ás vừa đủ với yêu cầu; tắt đèn khi không cần thiết hoặc hẹn giờ; cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, tập trung ás vào nơi cần thiết; lắp các loại đèn phù hợp với sự cảm nhận của mắt. - HS làm TN , qs hiện tượng trên màn chắn và trả lời C1. - Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. - Các nhóm làm TN + Cây nến to đốt cháy hoặc bóng đèn sáng tạo nguồn sáng rộng. + C2: ·Vùng bóng tối ở giữa màn chắn(vùng 1) ·Vùng sáng ở ngòai cùng. · Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nữa tối(vùng2 - Nguồn sáng rộng so với màn chắn(hoặc có kích thướcgần bằng vật chắn)tạo ra bóng đenvà xung quanh có bóng nửa tối. - HS rút ra nhận xét và ghi bài. I. Bóng tối - bóng nửa tối: -Bóng tối nằm ở phía sau vật cản,không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới .- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản , nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguuồn sáng truyền tới. HĐ3. Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực. (10ph) [H] Trả lời câu C3. * Gợi ý:+ Nguồn sáng: Mặt trời. + Trái đất: Màn chắn. + Mặt trăng: Vật cản. Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. - GV giải thích: + Nhật thực tòan phần: đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy Mặt trời. + Nhật thực 1 phần: đứng trong vùng nửa tối, nhìn thấy 1 phần Mặt trời. - GV: Tìm ra vị trí để Mặt trăng có thể trở thành màn chắn? + Như vậy, nguyệt thực xãy ra khi nào? - GV chốt lại và cho ghi. - GV: nguyệt thực chỉ xãy ra trong 1 thời gian ngắn và thường xãy ra vào đêm Rằm. - HS thu thập thông tin. - HS giải thích: Nơi có nhật thực tòan phần nằm trong vùng bóng tối của Mtrăng, bị Mtrăng che khuất không cho ánh sáng Mtrời chiếu tới, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mtrời và trời tối lại. - HS họat động nhóm trả lời. - Mtrời –Tđất – Mtrăng nằm trên 1 đường thẳng. II. Nhật thực - nguyệt thực: a. Nhật thực: Nhật thực tòan phần (hay 1 phần) quan sát được ở chỗcó bóng tối(hay bóng nửa tối)của Mtrăng lên Tđất. b. Nguyệt thực: - Nguyệt thực xãy ra khi Mtrăng bị Tđất che khuất không được Mtrời chiếu sáng. HĐ4. Vận dụng. (6ph) [V] - Yêu cầu HS làm TN trả lời C5, C6 * GV chốt lại: - Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn,do đó không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cản, bàn nằm trong vùng nửa tối.Sau quyển vở nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới. - HS làm TN và trả lời. cả lớp chuẩn hóa và ghi vở. - HS trả lời đặt vấn đề ở đầu bài III. Vận dụng: C5. Khi miếng bìa gần:cả 2 đều thu hẹp.Khi miếng bìa đặt sát chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: - Đối với đèndây tóc: bàn nằm trong vùng bóng tối .Sau vở không nhận được ánh sáng. - Đối với đèn ống:bàn nằm trong vùng bóngnửa tối .Sau vở nhận được 1 phần ánh sáng. HĐ5. Củng cố (4ph) ·BT: Điền vào chỗ trống: a/ Bóng tối nằm ở sau …không nhận được ánh sáng từ… b/ Bóng nửa tối nằm ..nhận… c/ Nhật thực là do Mtrời, Mtrăng, Tđất sắp xếp trên đường thẳng theo thứ tự… d/ Nguyệt thực là do Mtrời, Mtrăng Tđất sắp xếp trên đường thẳng theo thứ tự… e/ Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực là gì? - HS điền được: a/ vật cản; nguồn sáng truyền tới. b/ ở phía sau vật cản, được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng truyền tới. c/ Mtrời – Mtrăng - Tđất. d/ Mtrời - Tđất - Mtrăng. e/ ánh sáng truyền theo đường thẳng. HĐ6. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học phần ghi nhớ.Giải thích lại các câu từ C1 đến C6. - Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT. - Đọc “có thể em chưa biết” TT duyệt: - Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. $ Kinh nghieäm: Tuần 4 Tiết 4 NS: ND: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - KT: +B: Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. + H: Phát biểu được và hiểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sángđể đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. - KN: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng. - TĐ: Hứng thú trong học tập, rèn tính chính xác và cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV: Đồ TN cho HS. - HS: Mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ,1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thươc đo độ. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: HĐGV HĐHS ND HĐ1: Kiêm tra bài cũ. (8ph). - HS1: + Hãy giải thích hiện tương nhật thực và hiện tượng nguyệt thực. + Chữa BT 3.1; 3.2 SBT . - HS2: Trả lời BT: Ban ngày trời nắng không có mây ta nhìn thấy bóng của những lá cây rõ nét trên mặt đất. Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của những cái lá đó bị nhòe đi.Giải thích vì sao? - HS3: Tại sao trong các lớp học người ta lắp nhiều bong đèn ở nhiều vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn (có độ sáng của một bóng đèn lớn có thể bằng độ sáng của nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại.) Giài thích? - HS1: Giải thích và chữa BT. - HS2: Giải thích: - HS3: Nêu được 3 yêu cầu khi lắp bóng đèn đủ độ sáng cần thiết , HS ngồi ở dưới không bị chói khi nhìn lên bàng; Tránh các bóng tối và bóng nửa tối trên trang giấy mà tay học sinh viết bày có thể tạo ra (6đ) một bóng đèn lớn chỉ thỏa mãn yêu cầu thứ nhất mà không thỏa mãn hai yêu cầu còn lại (4đ) Mỗi hiện tượng (3đ). BT3.1:B;BT3.2:B (2đ x 2) + Mặt trời là nguồn sáng rất mạnh .Tuy mặt trời rất lớn nhưngở xa trái đất nguồn sáng nhỏ. Khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống bị lá cây chắn lại tạo thành bóng tối trên mặt đất khá rõ nét. quan sát chúng dễ dàng.(5đ). + Khi có mây,as không còn mạnh nữa, ánh sáng coi như xuất phát từ nguồn sáng rất rộng bóng nửa tối xuất hiện bóng của những cái lá bị nhòe đi không phân biệt được rõ những cái bóng đó nữa (5đ). HĐ2. Tổ chức tình huống học tập(2ph) GV làm TN: dùng đèn pin chiếu 1 tia sáng lên 1 gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được 1 vệt sáng trên tường. Phải để đèn pin theo hướng nào để vệt sáng đến đúng điểm A cho trước trên tường. Xét mối liên hệ tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương?. - HS quan sát và dự đóan. HĐ3: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng (5ph). [B] GV y/cHS thay nhau cầm gương soi xem nhìn thấy h.tượng gì trong gương?. - GV thông báo: hình của 1 vật mà ta quan sát được tron gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương .Trả lời câu C1 - GV nói thêm: thời xưa chưa có gương người ta thường soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình. - GV đât vấn đề: Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? Sang phần II. HĐ4: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng. Tìm qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. (18ph) [H] - Yêu cầu HS họat động nhóm để làm TN H4.2 SGK.GV bó trí TN cho HS làm theo. Yêu cầu các nhóm quan sát: Sau khi mở đèn thấy có hiện tượng gì? Từ dó GV thông báo đó là hiện tượng phản xạ ánh sáng, tia phản xạ - GV yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2: tia pxạ nằm trong mp nào?. - Ycầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ - Yêu cầu HS quan sát TN dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới -Yêu cầu HS đo và điền vào bảng - GV yêu cầu HS thay đồi tia tới đo góc phản xạ - GV:Từ kết quả thí nghiện rút ra k luận - GV thông báo các kết luận trên cũng đúng vối các môi trường trong suốt khác. Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng -Yêu cầu HS phát biều định luật phản xạ ánh sáng. GV thông báo quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy -Yêu cầu HS vẽ tia pxạ ở câu C3 chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. - HS thảo luận và trả lời gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương. - C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim lọai nhẵn, mặt nước phẳng… - GV HS đọc và cùng làm TN - HS:thấy có tia hắt lại - HS chú ý lắng nghe. - HS: + SI là tia tới + IR là tia phản xạ - HS làm TN hính 4.2 sau đó điền vào chỗ trống phần k.luận - Dự đoán về mối quan hệ góc phản xạ và góc tới -TN kiềm tra đo góc tới, góc phản xạ: Kết quả ghi vào bảng i = 600 ; 450 ; 300 i’ = 600 ; 450 ; 300 - HS: Điền vào KL vẽ góc phản xạ - HS: Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng và ghi vào vở . S N R - Câu C3: I I. Gương phẳng : Gương phẳng là 1 phần của mặt phẳng, nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật. -Hình của 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. II. Định luật phản xạ ánh sáng: * Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tớivà đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. HĐ5: Vận dụng. (5ph). [V] - GV yêu cầu HS trả lời câu C4. GV hướng dẫn HS cả lớp thảo luận sự đúng đắn của cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách giải câub .Chú ý : + Tia tới giữ nguyên hướng SI. + Tia phản xạthẳng đứng từ dưới lên. + Hãy vẽ đường pháp tuyến và gương . - Yêu cầu HS trả lời phần đvđ SGK Một HS lên bảng vẽ còn lại vẽ bằng bút chì vào vở. I S N S’ S R N I III. Vận dụng. C4. a/ Vẽ tia IS’sao cho góc SIN = góc NIS’. b/- vẽ tia phản xạ IR tại điểm tới. - Vẽ pháp tuyến IN/ Góc SIN = góc NIR. - Vẽ gương M vuông góc với IN tại I. HĐ6: Củng cố (5ph). 1. Giải BT 4.1 theo nhóm. GV kết luận nhóm thực hiện đúng và thống nhất nhận xét của HS. 2. Giải BT 4.2 - HS họat động theo nhóm để làm . - HS :(giải cá nhân). BT 4.1: * Các bước vẽ: - Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ các góc i = góc i’. Góc phản xạ i’ = góc i = 600 BT 4.2. A. 200 HĐ7. Hướng dẫn học ở nhà (2ph). - Học bài theo vở kết hợp SGK . Học thuộc định luật , tập vẽ tia phản xạ khi biết tia tới. -Giải lại BT 4.1 đến 4.4 (SBT). BT thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới = 00 .Tìm tia phản xạ. - Xem trước bài “Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng” . $ KN: TT duyệt:

File đính kèm:

  • docT2,3,4.doc