. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu : , , .
- Vận dụng được kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 5 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 02
Tiết : 05
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu : Ì, f, Ỵ.
Vận dụng được kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
HS : Giấy trong, bút viết giấy trong.
GV : Đèn chiếu, phim trong bảng phụ.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức bài củ
GV : nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Câu 2: Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B.
Bài tập :
Cho các tập hợp: (bài 20 SGK/24)
A = {15;24}
a. 15 A
b. {15} A
c. {15 ; 24} A
HS: lên bảng kiểm tra.
HS : trả lời theo SGK.
Ỵ
Ì
=
Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
GV gọi học sinh làm bài tập trong SGK trang 14.
GV cho học sinh giải bài 21/trang 14
Hãy tính số phần tử của tập hợp :
B = {10;11;12;… ; 99}
GV : gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
Từ gợi ý:
Tập hợp A có 20 – 8 + 1= 13 phần tử.
Các học sinh còn lại dưới lớp vừa giải bài vừa nhận xét bài làm của bạn mình.
Bài 22/14 SGK
Viết tập hợp C các số chẳn <10.
Viết tập hợp L các số lẻ 10 < x < 20.
Viết tập hợp A ba số chẳn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Bài 23/ 14 SGK
Tập hợp C = {8;10;12;…;30}
Có : (30 - 8): 2 + 1 = 12 phần tử.
Hãy tính số phần tử các các tập hợp sau:
D = {21;23;25;…;99}
E = {32;34;36;38;…96}.
Bài 24/ 14 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên < 10.
B là tập hợp các số chẳn,
N*là tập hợp các số tự nhiên ¹ 0.
Dùng kí hiệu Ì thể hiện quan hệ trên.
HS lên bảng làm bài tập:
Bài 21/14 SGK
Thực hiện phép tính:
Số phần tử của tập hợp B là:
99 – 10 + 1 = 81
vậy tập hợp B có 81 phần tử.
Bài 22/14 SGK
Học sinh lên bảng làm bài tập.
C = {0;2;4;6;8}
L = {11;13;15;17;19}
A = {18;20;22}
B = {25;27;29;31}
HS: cả lớp làm trong phim trong và so sánh kết quả với bạn.
Bài 23/ 14 SGK
D = {21;23;25;…;99}
Có : (99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32;34;36;38;…96}.
Có : (96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử.
HS: nhận xét bài làm của bạn.
Bài 24/14 SGK
A = {0;1;…;9}
B = {0;2;…}
N* = {1;2;3;…}
A Ì N; B Ì N; N* Ì N
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - BTVN
Ôn lại bài học.
Làm bài tập trong SBT 34;35;36;37 trang 8
Nghiên cứu bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 02
Tiết : 06
Ngày dạy :
Bài 5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
Vận dụng:
HS vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Học sinh: sách giáo khoa + vở ghi+ ôn tập kiến thức củ.
+ Giáo viên: sách giáo khoa + giáo án + phấn màu+ bảng phụ.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về nội dung 1
Ở Tiểu Học ta đã làm quen với các phép toán : cộng, nhân.
Hôm nay chúng ta cũng tiếp tục kiểm tra lại các phép toán cộng, nhân đó .
Hoạt động 2: Thực hiện ?1 SGK
GV : Cho HS làm ?1 SGK.
Điền vào chỗ trống:
Sau khi làm song ?1 GV cho HS trả lời tiếp ?2
- Tích của một số với số 0 thì bằng …
- Nếu tích của hai thừa số mà = 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …
HS: làm ?1 SGK
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+ b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
- Tích của một số với số 0 thì bằng 0
- Nếu tích của hai thừa số mà = 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
I. Tổng và tích hai số tự nhiên:
a + b = c
a.b = d
Hoạt động 3: Tính chất:
GV: ở TH ta đã biết được phép cộng có những tính chất cơ bản nào?
Vậy còn phép nhân có những tính chất nào?
Sau khi HS phát biểu song. GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân lên bảng.
Từ bảng phụ HS phát biểu thành lời các tính chất trên.
Phép cộng các số tự nhiên có tính chất:
Tính nhanh:
46 + 17 + 54
Phép nhân các số tự nhiên có tính chất:
Tính nhanh:
4.37.25 =
Tính nhanh :
87 . 36 + 87 . 64 =
HS:
Phép cộng có tính chất :
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Cộng với số 0.
Phép nhân có tính chất :
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Nhân với 1.
+ Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng.
HS: phát biểu:
*Tính chất giao hoán:
Khi đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
* Tính chất kết hợp:
Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS lên bảng:
46 + 17 +54 = (46+54) +17
= 100 + 17
= 117
HS: phát biểu:
*Tính chất giao hoán:
Khi đổi chổ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
* Tính chất kết hợp:
Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
HS lên bảng:
4.37.25 = (4.25).37
= 100.37 = 3700
*Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng:
Muốn nhân một số với 1 tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
HS lên bảng:
87.36 + 87.64=
= 87(36 + 64)
=87.100 = 8700
Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
a. Tính chất của phép cộng:
*Tính chất giao hoán:
Khi đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
* Tính chất kết hợp:
Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
b. Tính chất của phép nhân:
*Tính chất giao hoán:
Khi đổi chổ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
* Tính chất kết hợp:
Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
*Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng:
Muốn nhân một số với 1 tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
Hoạt động 4: Củng cố bài + Hướng dẫn về nhà
Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
Bài tập 26, 27 SGK trang 16
Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
Về nhà: Học kĩ:
+ Tính chất của phép cộng.
+ Tính chất của phép nhân.
So sánh được phép cộng và phép nhân có những tính chất gì? Giống và khác nhau như thế nào?
BTVN: 28,29,30 SGK trang 16,17
Tuần : 03
Tiết : 07, 08
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
HS : Giấy trong, bút viết giấy trong, máy tính bỏ túi.
GV : Đèn chiếu, phim trong bảng phụ, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức bài củ
GV : nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
Làm BT 28 trang 16 SGK.
Câu 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp:
HS: lên bảng kiểm tra.
HS : trả lời theo SGK.
Tính chất giao hoán
a+b = b +a
Bài tập:
10 + 11+ 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5+ 6 + 7 + 8 + 9 = 39.
Cách 2:
(10+3) + (11+2)+ (12 + 1)
= (4+9)+(5+8)+(6+7) = 13.3 = 39
Tính chất kết hợp:
(a+b) + c = a + (b +c)
Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
GV gọi học sinh làm bài tập trong SGK trang 17.
GV cho học sinh giải
Bài 30/ trang 17
Tìm số tự nhiên x, biết:
(x – 34 ). 15 = 0.
18.(x – 16 ) = 18
Một số bất kỳ nhân với 0 bằng 0
Một số bất kỳ nhân với 1 bằng chính số đó
Bài 31/trang 17
Tính nhanh:
135 + 360 + 65 + 40
463 + 318 + 137 + 22
20 +21 +22 + … + 29 + 30
Lưu ý : Nên kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 32/17 SGK
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK sau đó vận dụng cách tính.
996 + 45
Gợi ý cách tác số : 45 = 41 + 4
37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Bài 33/ 17 SGK
Hãy tìm quy luật của dãy số:
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1, 1,2,3,5,8.
Trong dãy số trên ta nhận thấy:
Số liền sau bằng tổng hai số liền trước.
Þ cách tìm những số tiếp theo
Bài 35/ 19 SGK
Tìm cách tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích.
15.2.6; 4.4.9; 5.3.12; 8.18; 15.3.4; 8.2.9
Bài 36/ 19 SGK
GV yêu cầu học sinh tự đọc SGK bài 36
Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi : tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số khác (số 4) được không?
HS tự giải thích cách làm.
GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 37/20 SGK
HS lên bảng làm bài tập:
HS làm bài dưới sự gợi ý của GV.
Bài 30/ trang 17
(x – 34 ). 15 = 0.
x – 34 = 0
x = 34
18.(x – 16 ) = 18
x – 16 = 18 : 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17
Bài 31/17 SGK
135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
20 +21 +22 + … + 29 + 30
= (20+30)+(21+29) + …+ (24 + 26) +25
= 5. 50 + 25 = 275.
Bài 32/17 SGK
Học sinh lên bảng làm bài tập.
HS: cả lớp làm trong phim trong và so sánh kết quả với bạn.
996 + 45 = 996 + ( 4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1041
37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
HS : đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Bài 33/ 17 SGK
HS đọc đề bài 33
2 = 1 + 1; 5 = 3+ 2
3 = 2+ 1 ; 8 = 5 + 3
HS 1: Viết 4 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55.
HS 2: Viết 6 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55; 89;144.
HS 3: Viết 8 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55; 89;144; 233;377
HS: nhận xét bài làm của bạn.
Bài 35/19SGK
Các tích bằng nhau:
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12).
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)
Bài 36/19SGK
Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60.
15.4 = 15. 2. 2 = 30 . 2 = 60.
25.12 = 25. 4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2
= 2000
Aùp dụng tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân:
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 = 304.
99.46 = (100 – 1).46 = 4600 – 46 = 4554.
35.98 = 35.(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430.
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
GV cho học sinh sử dụng máy tính bỏ túi.
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
Gọi HS làm bài tập 34 trang18 SGK:
Cho HS tiếp tục làm bài 38 trang 20 SGK.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 39,40 trang 20(SGK)
HS: sử dụng máy tính bỏ túi theo yêu cầu của GV.
HS: thực hiện phép cộng
1364 + 4578 =5942
6453+1469=7922
5421+1469=6890
3124+1469=4593
1534+217+217+217=2185.
Bài 38 trang 20 SGK:
Ba HS lên bảng điền kết quả khi sử dụng máy tính:
375.376 = 141000.
624 .625 = 390000
13 . 81. 215 = 226395
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà – BTVN
Ôn lại bài học.
Làm bài tập trong SBT 34;35;36;37 trang 8
Nghiên cứu bài 5: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 03
Tiết : 09
Ngày dạy :
Bài 6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chi hết, phép chi có dư.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Học sinh: sách giáo khoa + giấy trong+ bút+ ôn tập kiến thức củ.
+ Giáo viên: sách giáo khoa + giáo án + phấn màu+ bảng phụ.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về nội dung 1
Ở Tiểu Học ta đã làm quen với các phép toán : trừ và toán chia.
Với phép trừ thì số bị trừ phải như thế nào với số trừ?
Với phép toán chia thì ta có những dạng phép toán chia nào?
Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục kiểm tra lại các phép toán trừ và chia đó .
Hoạt động 2: Thực hiện trừ hai số tự nhiên:
GV:
Đặt câu hỏi:
Hãy xem có số tự nhiên x nào mà:
2 +x = 5 hay không?
6 + x = 5 hay không?
GV: ở câu a ta có phép trừ : 5 – 2 = 3.
GV khái quá và ghi vào bảng hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ :
a –b = x
HS: hướng dẫn HS cách thức thực hiện phép trừ trên tia số như SGK.
…
GV: giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi duy chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
Củng cố: Cho HS làm ?1 SGK.
GV: nhấn mạnh:
Số bị trừ = số trừ Þhiệu = 0
Số trừ = 0 Þsố bị trừ = hiệu
Số bị trừ ³ số trừ.
HS: trả lời.
x = 3
Không có giá trị nào.
HS: ghi bài vào vở.
Theo cách trên học sinh tìm hiệu của : 7 – 3 ; 5 – 6 ;
HS: làm ?1 SGK
HS: trả lời miệng:
a – a = 0.
a – 0 = a.
Điều kiện để có hiệu a – b là a³ b.
I. Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ :
a –b = x
Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chi có dư:
GV: xét xem số tự nhiên x nào mà :
3 . x =12 không?
5.x = 12 hay không?
Nhận xét ở câu a ta có phép chia:
12 : 3 = 4
GV: Khái quát và ghi bảng : Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b¹ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho : b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết : a:b =x.
GV : cho HS làm ?2
GV: giới thiệu về phép chia có dư:
Và sau đó ghi bảng:
a = b.q + r (0 £ r<b.)
- Nếu: r =0 thì ta có phép chia hết.
Nếu: r ¹0 thì ta có phép chia có dư.
GV: Bốn số : số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
HS: trả lời:
x = 4 vì 3.4 = 12.
Không tìm được giá trị nào của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
HS: làm ? 2
HS trả lời miệng:
0: a = 0.
a :a = 1.
a:1 = a
Số bị chia = số chia x thương + số dư.
(số chia ¹ 0)
Số dư < số chia.
Phép chia hết và phép chi có dư:.
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b¹ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho : b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết : a:b =x.
Tổng quát:
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b¹ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b. q + r . Trong đó
0 £ r<b.
- Nếu: r =0 thì ta có phép chia hết.
- Nếu: r ¹0 thì ta có phép chia có dư.
Hoạt động 4: Củng cố bài + Hướng dẫn về nhà
- Nêu cách tìm số bị chia.
- Nêu cách tìm số bị chia.
- Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
- Nêu điều kiện để a chi hết cho b.
- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N
Số bị chia = số chia x thương + số dư.
Số bị trừ = Hiệu + số trừ.
Số bị trừ ³ số trừ.
Có số tự nhiên b và q sao cho : a=b.q
a,b là các số tự nhiên, b¹0.
Số bị chia = số chia x thương + số dư.
Số cho ¹ 0.
Số dư £ số chia.
Về nhà: Học kĩ: bài+ ghi bài phần in đậm trong khung SGK trang 22.
BTVN: 41 -> 45 SGK trang 22,23
Tuần : 04
Tiết : 10,11
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của phép trừ, phép chia các số tự nhiên.
Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để có phép trừ, phép chia.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
HS : Giấy trong, bút viết giấy trong, máy tính bỏ túi.
GV : Đèn chiếu, phim trong bảng phụ, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức bài củ
GV : nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: điều kiện để có phép trừ a- b là gì:
Câu 2: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
Viết dạng tổng quát của phép chia.
HS: lên bảng kiểm tra.
HS : trả lời theo SGK.
(phát biểu theo SGK)
Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
GV gọi học sinh làm bài tập trong SGK trang 24.
GV cho học sinh giải
Bài 47/ trang 24
Tìm số tự nhiên x, biết:
(x – 35 ) – 120 = 0.
124 +(118 – x ) = 217.
156 – (x + 61) = 82
Bài 31/trang 24
Tính nhanh:
135 + 360 + 65 + 40
463 + 318 + 137 + 22
20 +21 +22 + … + 29 + 30
Lưu ý : Nên kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 48/24 SGK
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK sau đó vận dụng cách tính nhẩm .
HS làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
Bài 49/ 24 SGK
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ, số trừ cùng một số thích hợp.
Bài 35/ 25 SGK
Tìm cách tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích.
15.2.6; 4.4.9; 5.3.12; 8.18; 15.3.4; 8.2.9
Bài 36/ 25 SGK
GV yêu cầu học sinh tự đọc SGK bài 36
Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi : tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số khác (số 4) được không?
HS tự giải thích cách làm.
GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 37/20 SGK
HS lên bảng làm bài tập:
HS làm bài dưới sự gợi ý của GV.
Bài 30/ trang 24
(x – 35 ) – 120 = 0.
x – 35 = 120
x = 155
124 +(118 – x ) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 93 + 118
x = 25
156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13.
Bài 48/24 SGK
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi số hạng kia cùng một số thích hợp:
2 HS lên bảng
35 + 98 = (35 – 2 ) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46 – 1 ) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75.
Bài 49/24 SGK
Học sinh lên bảng làm bài tập.
HS: cả lớp làm trong phim trong và so sánh kết quả với bạn.
996 + 45 = 996 + ( 4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1041
37 + 258 = (35 + 2) + 258
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
HS : đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Bài 33/ 24 SGK
HS đọc đề bài 33
2 = 1 + 1; 5 = 3+ 2
3 = 2+ 1 ; 8 = 5 + 3
HS 1: Viết 4 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55.
HS 2: Viết 6 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55; 89;144.
HS 3: Viết 8 số tiếp theo:
1, 1,2,3,5,8;13;21;34;55; 89;144; 233;377
HS: nhận xét bài làm của bạn.
Bài 35/25SGK
Các tích bằng nhau:
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12).
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)
Bài 36/25SGK
Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60.
15.4 = 15. 2. 2 = 30 . 2 = 60.
25.12 = 25. 4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2
= 2000
Aùp dụng tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân:
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 = 304.
99.46 = (100 – 1).46 = 4600 – 46 = 4554.
35.98 = 35.(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430.
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
GV cho học sinh sử dụng máy tính bỏ túi.
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
Gọi HS làm bài tập SGK:
Cho HS tiếp tục làm bài SGK.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 39,40 trang 20(SGK)
HS: sử dụng máy tính bỏ túi theo yêu cầu của GV.
HS: thực hiện phép cộng
1364 . 4578 =
6453.1469=…
5421.1469=…
3124.1469=…
1534.217.217.217=...
Bài SGK:
Ba HS lên bảng điền kết quả khi sử dụng máy tính:
375.376 = 141000.
624 .625 = 390000
13 . 81. 215 = 226395
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà – BTVN
Ôn lại bài học.
Làm bài tập trong SBT 34;35;36;37 trang 8
Nghiên cứu bài 7: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.
Tuần : 04
Tiết : 12
Ngày dạy :
Bài 7 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giác trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Chuẩn bị:
+ Học sinh: sách giáo khoa + vở ghi+ ôn tập kiến thức củ.
+ Giáo viên: sách giáo khoa + giáo án + phấn màu+ bảng phụ.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về nội dung 1
GV: giới thiệu :
Ta thường viết gọn :
2 .2.2.2 = 24.
a.a.a.a = a4.
Þ Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Giới thiệu về : cơ số, số mũ, phép nâng lũy thừa.
GV : đưa bảng phụ có ghi bài tập ? 1 lên bảng
HS: điền vào ô trống
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giátrị của lũy thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
GV: lưu ý HS tránh nhằm lẫn:
Ví dụ : 23 ¹ 2.3
Mà là : 23 = 2.2.2 = 8.
HS: lắng nghe GV giảng bài.
HS: làm bài ?1
I. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a.a.a.a. … . a (n ¹ 0)
n thừa số
a: cơ số.
n: số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
§Chú ý:
a2: còn được gọi là a bình phương.
a3: còn được gọi là a lập phương.
Quy ước a1 = a.
Hoạt động 2: Thực nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
GV: viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa.
23.22
a4. a3
gợi ý: áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
GV: Gọi 2 HS lên bảng
GV:
Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa?
GV: Qua hai ví dụ trên em nào có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
GV: nhấn mạnh:
Số mũ chỉ cộng chứ không nhân.
GV: gọi một vài học sinh nhắc lại chú ý đó.
GV:
Nếu có : am . an thì kết quả như thế nào?
Sau khi học sinh tra lời song GV ghi công thức tổng quát
HS làm bài tập.
23.22 = (2.2.2)(2.2)
= 25
b ) a4. a3 = (a.a.a.a)(a.a.a)
= a7.
HS: số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số.
Câu a: số mũ ở kết quả:
= 3+2
câu b :
= 4+3
muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta :
+ giữ nguyên cơ số
+ cộng các số mũ với nhau.
am. an = am + n.
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Tổng quát:
am. an = am + n.
Chú ý:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Hoạt động 3: Củng cố bài + Hướng dẫn về nhà
GV gọi HS lên bảng làm bài ?2 để củng cố bài.
Nhắc lại định nghĩa bậc n của a. viết công thức tổng quát.
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta phải làm thế nào?
Tính a3.a2.a5
HS: lên bảng làm ? 2
HS nhắc lại định nghĩa SGK.
HS: nhắc lại chú ý SGK
Tính : a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10.
Về nhà: Học kĩ:
+ Định nghĩa lũy thừa bậc n của a. vi
File đính kèm:
- gao an lop 6 cuc hay.doc