Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiếp)

Kiến thức:

 + Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

 + Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện)

 Kĩ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.

 

doc42 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 20 Ngày dạy: Chương III. ĐIỆN HỌC Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I. Mục tiêu: Kiến thức: + Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. + Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện) Kĩ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Một thước nhựa, một thanh thuỷ tinh, một mảnh nilông. - Một quả cầu xốp, một giá treo, một bảng tôn. - Một mảnh len, giấy vụn, 1 bút thử điện. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, tạo tình huống học tập (7 phút) Cho HS trả lời các câu hỏi đầu chương. Tạo tình huống học tập như nội dung đầu bài của SGK. Đọc 6 câu hỏi đầu chương. Đọc thông tin đầu bài của SGK. Ghi đề bài vào vở Chương III. ĐIỆN HỌC Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT Hoạt động 2: Vât nhiễm điện (25 phút) Cho HS đọc phần thí nghiệm 1. Để làm thí nghiệm 1 ta cần những dụng cụ nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1. Nhắc HS khi cọ xát các vật phải kiểm tra xem có hiện tượng gì xãy ra không. Gọi đại diện nhóm trình bày. Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành thí nghiệm 1. Cho HS đọc thí nghiệm 2 Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. Gọi HS hoàn thành kết luận 2. Thông báo kết luận về vật bị nhiễm điện như nội dung SGK. Đọc nội dung phần thí nghiệm. Nêu các dụng cụ của thí nghiệm để hoàn thành kết quả vào bảng. Đại diện nhóm trình bày kết quả vào bảng. Hoàn thành kết luận 1: có khả năng hút. Đọc nội dung thí nghiệm 2. Kết luận 2: làm sáng Đọc và ghi vào vở I. Vật nhiễm điện Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung câu hỏi C1, C2, C3 Gọi HS trả lời Lần lượt HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. C1: lượt và tóc cọ xát lượt và tóc đều nhiễm điện lượt nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2: Cánh quạt quay cọ xát không khí cánh quạt bị nhiễm điện. Mép quạt nhiễm điện nhiều nhất. C3: Gương , kính, màn hình tivi cọ xát với khăn lao khô nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần. Hoạt động 4: Dặn dò (3 phút) Học bài. Đọc mục có thể em chưa biết. Xem trước bài “Hai loại điện tích”. Các nhóm chuẩn bị hai mảnh nilông. Tuần: 21 Ngày soạn: Tiết: 21 Ngày dạy: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Kiến thức: + Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. + Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. + Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. Kĩ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Hai mảnh nilông, 1 bút chì. - Một kẹp giấy, hai đủa nhựa. - Một mũi nhọn đặt trên đế nhựa. - Một mảnh len, một mảnh lụa. - Một thanh thuỷ tinh. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: vật nhiễm điện có tính chất gì? Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập như nội dung đầu bài của SGK. Trả lời: nêu tính chất vật bị nhiễm điện như SGK. Ghi đề bài vào vở HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH Hoạt động 2: Hai loại điện tích (17 phút) Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 1. Cho các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Theo dõi giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. Gọi HS hoàn thành phần nhận xét. Cho HS đọc và làm thí nghiệm 2 như SGK Gọi đại diện nhóm hoàn thành phần nhận xét. Từ kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 các em hãy hoàn thành nội dung kết luận. Giới thiệu các quy ước về hai loại điện tích Đọc thí nghiệm 1. Nhận dụng cụ để tiến hành làm thí nghiệm Làm thí nghiệm để hoàn thành phần nhận xét. Hoàn thành nhận xét: Cùng - đẩy Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 2. Nhận xét Hút – khác Kết luận: Hai – đẩy - hút Đọc và ghi kết luận vào vở. I. Hai loại điện tích Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Quy ước: Gọi điện tích của hai thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). Hoạt động 3: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10 phút) Treo mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 Cho HS đọc phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Cho HS nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlectrôn đếm số dấu “+” ở hạt nhân và số dấu “-“ ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. Thông báo: Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu xếp sát nhau thành hàng dài thẳng 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử. Quan sát tranh vẽ Đọc phần II SGK Nhận biết kí hiệu hạt nhân mang điệ tích dương và êlectrôn mang điện tích âm. Chú ý lắng nghe II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điên tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung câu hỏi C2, C3, C4 SGK Trước khi cọ xát có phải trong mỗi vật có điện tích dương và điên tích âm hay không? Nếu có chúng tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật? Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ Cho HS trả lời câu hỏi C4. Gọi các HS khác nêu nhận xét. Lần lượt HS trả lời các câu hỏi C2: Có, các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, các điên tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. C3: Vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương, âm trung hoà lẫn nhau. C4: Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Nhận xét các câu trả lời của bạn. Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Học bài. Đọc mục có thể em chưa biết. Xem trước bài “Dòng điện – nguồn điện”. Các nhóm chuẩn bị pin. Tuần: 22 Ngày soạn: Tiết: 22 Ngày dạy: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. Mục tiêu: Kiến thức: + Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyuển có hướng. + Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy). + Mắt và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. Kĩ năng: Làm thí nghiệm. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Các loại pin. - Mảnh phim nhựa. - Bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn. - Công tắc, đoạn dây nối. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: có mấy loại điện tích? Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm? Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập như nội dung đầu bài của SGK. Trả lời: Một HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Nhận xét câu trả lời của bạn Ghi đề bài vào vở Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN Hoạt động 2: Dòng điện (12 phút) Có điện và mất điện có nghĩa là gì? Có phải đó là có điện tích và mất điện tích không? Vì sao? Cho HS quan sát hình 19.1 SGK. Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1, C2. Cho các HS khác nêu nhận xét. Từ câu trả lời C1 và C2 cho HS hoàn thành phần nhận xét. Vậy dòng điện là gì? Có điện là có điện tích; mất điện là mất điện tích là sai vì điện tích có ở mỗi chổ, mọi vật xung quanh ta. quan sát hình 19.1 SGK. Trả lời: C1, C2. C1. a. nước; b. chảy C2. Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mãnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. Nhận xét: Dịch chuyển. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. I. Dòng điện Kết luận Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 3: Nguồn điện (15 phút) Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có hai cực, đó là cực nào? Kí hiệu như thế nào? Cho HS quan sát các loại pin thật và trả lời nội dung câu hỏi C3. Cho HS quan sát hình 19.3 Để mắc mạch điện có nguồn điện như hình 19.3 ta cần những dụng cụ gì? Cho HS hoạt động nhóm mắc mạch điện có nguồn điện. Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. Chú ý lắng nghe. Đó là cực dương và cực âm. Cực dương (+); cực âm (-) Quan sát và trả lời pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ắc quy. Quan sát hình 19.3 Nêu các dụng cụ tiến hành thí nghiệm. Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành mắc mạch điện có nguồn điện. II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực pin hai acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -) 2. Mạch điện có nguồn điện. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (8 phút) Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4. Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin. Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. Dòng điện là gì? Hãy kể tên các nguồn điện thường gặp. - HS1: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. HS2: Đèn điện sáng khi có đòng điện chạy qua. HS3: Quạt điện hoạt động khi có đòng điện chạy qua. C5. Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, đồng hồ điện tử, bộ phận điều khiển tivi . . . v.v C6. Bánh xe quay, dây nối từ đinamô tới đèn không có chổ hở. Lần lược các HS trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Xem lại các nội dung câu hỏi và trả lời của bài học. Học bài. Xem trước bài “Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại”. Các nhóm chuẩn bị pin. Tuần: 23 Ngày soạn: Tiết: 23 Ngày dạy: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. Mục tiêu: Kiến thức: + Nhận biết trong thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. + Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. + Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Kĩ năng: + Mắc mạch điện đơn giản. + Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. Thái độ: Thói quen an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Một bóng đèn - Pin, đoạn dây dẫn. - Công tắc - Đoạn dây đồng, thép, chén sứ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: Dòng điện là gì? Hãy kể tên các nguồn điện thường dùng. Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập như nội dung đầu bài của SGK. Trả lời: Một HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. Nhận xét câu trả lời của bạn Ghi đề bài vào vở CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Hoạt động 2: Dòng điện (12 phút) Giới thiệu chất dẫn điện và chất cách điện như SGK. Cho HS quan sát hình 20.1 SGK và trả lời C1. Gọi HS trả lời. Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm SGK. Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm. Gọi đại diện nhóm trả lời. Hãy kể 3 vật thường dùng làm vật dẫn điện và vật cách điện. Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện. Tìm hiểu nội dung về chất dẫn điện và chất cách điện. Quan sát và trả lời nội dung câu hỏi C1. Các bộ phận dẫn điện là dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cấm, lõi dây. Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. Đọc phần thí nghiệm Các nhóm tiến hành hoạt đọng để làm thí nghiệm kiểm tra vật dẫn điện hay vật cách điện. Vật dẫn điện: Đồng, sắt , chì. Vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, . . . v . v C3. Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc cách điện tiếp xúc trực tiếp với không khí giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua không khí. I. Chất dẫn điện và chất cách điện. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Hoạt động 3: Dòng điện trong kim loại (10 phút) Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm. Giới thiệu mô hình đơn giản của một đoạn dây kim loại. Cho Hs đọc và trả lời nội dung câu hỏ C5. Yêu cầu HS đọc và thực hiện câu hỏi C6. Cho HS đọc và hoàn thành nội dung phần kết luận. C4. Hạt nhân mang điện tích dương. Êlectrôn mang điện tích âm. Quan sát hình 20.3 và chú ý lắng nghe. C5. Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-“ phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+” phần này mang điện tích dương vì nguyên tử mất bớt êlectrôn. 1 HS lên bảng thực hiện giải C6. Hoàn thành kết luận êlectrôn tự do – dịch chuyển có hướng. II. Dòng điện trong kim loại. 1. Êlectrôn tự do trong kim loại. 2. Dòng điện trong kim loại. Kết luận: êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (6 phút) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung C7, C8, C9. Gọi Hs trả lời. Thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại là gì? Lần lượt Hs trả lời. C7. B C8. C C9. C Lần lượt HS nêu lại các nội dung trả lời câu hỏi theo bài học. Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Đọc mục có thể em chưa biết. Xem lại các nội dung câu hỏi và trả lời của bài học. Học bài. Xem trước bài “Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện”. Các nhóm chuẩn bị pin, bóng đèn. Tuần: 24 Ngày soạn: Tiết: 24 Ngày dạy: Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu: Kiến thức: + HS biết vẽ đúng sơ đò của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ hoặc ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn giản. + Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho + Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều đòng điện chạy trong mạch điện thực. Kĩ năng: + Mắc mạch điện đơn giản. + Rèn kỹ năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt. Thái độ: Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Pin, một bóng đèn pin - 1 Công tắc - 5 đoạn dây dẫn. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: + HS1: Thế nào là chất dẫn diện, thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ. + HS2: Thế nào là dòng điện trong kim loại? Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập Để mắc mạch điện các thợ điện phải dựa vào đâu? Có phải là sơ đồ mạch điện và chiều của nó hay không? à bài mới Trả lời: Hai HS lên bảng trả lời nội dung bài học. Nhận xét câu trả lời của bạn Ghi đề bài vào vở Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN Hoạt động 2: Sơ đồ mạch điện (18 phút) Giới thiệu về kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đò mạch điện. Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của nội dung C1, C2. Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như nội dung C3. Gọi đại diện nhóm trả lời Tìm hiểu một số bộ phận mạch điện như hình vẽ. Lên bảng vẽ hình Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra lại. I. Sơ đồ mạch điện. 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. 2. Sơ đồ mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. Hoạt động 3: Chiều dòng điện (10 phút) Thông báo nội dung chiều dòng điện như SGK. Cho HS đọc và thực hiện theo nội dung câu hỏi C4, C5. Gợi ý: dựa vào chiều dòng điện để giải. Gọi HS trả lời. Đọc nội dung quy ước về chiều dòng điện. Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5. C4: ngược chiều nhau. K C5: K K II. Chiều dòng điện. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (6 phút) Cho HS đọc nội dung câu hỏi C6. Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin? Kí hiệu. Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu nào của đèn? Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện của đèn và chỉ chiều dòng điện chạy trong đèn. Cho HS nhắc lại thế nào là chiều của dòng điện. Đọc nội dung C6 C6: gồm 2 chiếc pin. Có kí hiệu thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. Vẽ sơ đồ mạch điện K Nêu chiều dòng điện như bài học Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Đọc mục có thể em chưa biết. Học bài. Xem lại một số bộ phận mạch điện Xem trước bài “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”. Các nhóm chuẩn bị pin. Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 25 Ngày dạy: Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. + Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin (đèn dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led). Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: - 2 Pin, một bóng đèn pin - 5 đoạn dây nối, một công tắc. - Một bút thử điện. - 1 đèn điốt phát quang. Đối với cả lớp: - Một biến thế, 1 công tắc. - 5 đoạn dây nối. - 1 đoạn dây sắt, 1 cầu chì. - Mảnh giấy nhỏ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: Chiều của dòng điện là gì? Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có một bóng đèn, hai nguồn điện mắc nối tiếp, khoá K đóng. Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập như nội dung đầu bài SGK. Trả lời: Nêu chiều dòng điện như nội dung bài học và vẽ sơ đồ mạch điện. Nhận xét câu trả lời của bạn Ghi đề bài vào vở Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN Hoạt động 2: Tác dụng nhiệt (18 phút) Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn dịch chuyển? Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua? Cho HS hoạt động nhóm mắc sơ đồ mạch điện như hình 22.1. Từ kết quả cho HS trả lời nội dung câu hỏi C2. Vậy ta có thể khẳng định vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. GV làm thí nghiệm như hình 22.2 SGK. Gọi HS trả lời C3. Cho HS hoàn thành nội dung phần kết luận. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C4. Ta không thể thấy các êlectrôn dịch chuyển C1: Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, lò sưởi, máy sấy tóc. Các nhóm tiến hành mắc sơ đồ mạch điện như hình 22.1. C2a: Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc nhiệt kế. b. Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c. Để không nóng chảy Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời nội dung câu hỏi C3. C3a: Mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. b. Dây sắt AB nóng lên Kết luận: Nóng lên. Nhiệt độ – phát sáng C4: Cầu chì đứt mạch bị hở. I. Tác dụng nhiệt. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng (12 phút) Cho HS quan sát bóng đèn, bút thử điện. Em có nhận xét gì về hai đầu dây bên trong của bóng đèn. Gọi HS trả lời nội dung câu hỏi C6. Từ nội dung phần C5 và C6 cho HS hoàn thành phần kết luận. Cho HS quang sát đèn điốt phát quang và thấp sáng đèn. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C7. Gọi HS hoàn thành phần kết luận. Quan sát bóng đèn, bút thử điện. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau. C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. Kết luận: Phát sáng. Quan sát đèn. C7: Bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn nối cực dương của pin và bản kim loại to hơn nối cực âm. Kết luận: Một chiều. II. Tác dụng phát sáng. 1. Bóng đèn, bút thử điện. Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn, bút thử điện. 2. Đèn điốt phát quang (đèn Led) Dòng điện có thể làm sáng đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (6 phút) Cho HS trả lời các câu hỏi sau: Hãy nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện Cho HS chọn nội dung trả lời trong câu hỏi C8. Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 và trả lời nội dung câu hỏi C9. Lần lượt HS trả lời câu hỏi của GV theo bài học. C8: Chọn câu E. C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn Led với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn Led sáng thì A là cực dương của nguồn điện, nếu đèn Led không sáng thì A là cực âm và B là cực dương của nguồn điện. Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút) Đọc mục có thể em chưa biết. Học bài. Xem trước bài “Tác dụng tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện”. Các nhóm chuẩn bị pin, dây nhỏ bằng sắt, thép, đồng, nhôm. Tuần: 26 Ngày soạn: Tiết: 26 Ngày dạy: Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu: Kiến thức: + Mô t

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 7 HKII.doc
Giáo án liên quan