Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 21 - Bài 19 - Dòng điện - Nguồn điện (tiết 2)

- Kiến thức:

- Mô tả một TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắcquy).

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 21 - Bài 19 - Dòng điện - Nguồn điện (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày 01/02/007 Tiết 21 Bài 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Mô tả một TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắcquy). - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2- Kĩ năng: làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện. 3- Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. III- CHUẨN BỊ: Cả lớp: trang phóng to h19.1, 19.2, 19.3 ( sgk), 1 ắcquy. Mỗi nhóm: một số loại pin thật( mỗi loại 1 chiếc) 1 mảnh tôn kích thước 80mm x 80mm, 1mảnh nhựa, 1mảnh len 1 bút thử điện 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL THẦY TRÒ KIẾN THỨC 7ph 10p 5p 18p Nguyên nhân Mạch hở Cách khắc phục 1- Dây tóc đèn bị đứt Thay bóng đèn khác 2- Đui đèn tiếp xúc không tốt Vặn lại đui đèn 3- Các đầu dây tiếp xúc không tốt Vặn chặt lại các chốt nối 4- Dây đứt ngầm bên trong Nối lại dây hoặc thay dây khác 5- Pin cũ Thay pin mới 4p HĐ1: KTBC – TCTHHT - Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm? BT 18.3SBT/19 - Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? GV: các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? - GV treo tranh vẽ h19.1, yêu cầu HS các nhóm qs tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C1. - Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại câu trả lời đúng, ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2: làm TN h19.1c, kiểm tra lại khi bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng? - Gv lưu ý HS sử dụng từ chính xác trong khi hoàn thành nhận xét (tr53). - GV thông báo dòng điện là gì? - Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. - GV thông báo: Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không có dòng điện chạy qua ( không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) các thiết bị điện, thì các em cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa cắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. HĐ3 : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng - GV thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+), cực âm (-). - Gọi vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế. - Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắcquy cụ thể. HĐ4: Mắc mạch điện đơn giản. Mắc mạch điện đơn giản gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối (phát hiện chỗ mạch hở, khắc phục) để đảm bảo đèn sáng. - GV treo h19.3, yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo h19.3. Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện, một bạn ghi cách kiểm tra mạch, lí do mạch hở và cách khắc phục. - GV kiểm trahoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở của nhóm mình và cách khắc phục. - Qua TN của các nhóm, GV nhận xét, đánh giá khen động viên HS. - Gọi 1, 2HS nêu các cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở. HĐ5: Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT. GV hướng dẫn thảo luận kết quả đúng và thông báo đó là những điều các em cần ghi nhớ trong bài học hôm nay. - Vận dụng làm BT 19.2/20 SBT. - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe để nêu nhận xét. - Một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - HS qs hình vẽ 19.1, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến , điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Tham gia thảo luận, sửa chữa nếu sai sót. - Dự đoán câu trả lời C2: HS có thể nêu dự đoán muốn đèn của bút thử điện lại sáng thì cọ xát mảnh nhựa lần nữa. Làm TN kiểm chứng theo nhóm, hoàn thành nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó. - Ghi nhận xét đúng vào vở. - HS ghi vở kết luận. - HS cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. - Lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - HS nắm được tác dụng của nguồn điện, ghi vở: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực dương(+), cực âm(-). -Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế: các loại pin, các loại ăcquy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện… - chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ăcquy, căn cứ để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện. - HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín , đèn sáng. - Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình. - HS nêu được cách kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch chung cho toàn mạch điện. Ghi vở. - Cá nhân HS làm bài tập và thảo luận chung toàn lớp chữa bài vào vở (nếu sai) và ghi nhớ kiến thức. Bài 19.1: a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b. Hai cực của mỗi pin hay ăcquy là cực dương và cực âm của nguồn điện đó. c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện. Bài 19.2: Có dòng điện chạy trong đồng hồ dùng pin đang chạy. I- Dòng điện 1. Đối chiếu dòng điện và dòng nước - Điện tích dịch chuyển và dòng nước chảy. 2. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. *Kết luận: dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. II- Nguồn điện 1. Nguồn điện Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện có thể hoạt động. 2. Các nguồn điện thường dùng -Pin, acquy. -Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực dương (+), cực âm (-). 3. Mạch điện có nguồn điện: (H19.3) Muốn có dòng điện qua mạch thì mạch điện phải kín. Ghi nhớ: SGKtr.54 Hướng dẫn về nhà: (1p ) Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập: 19.3 tr.20 SBT và trả lời lại các câu hỏi C4,C5,C6. Xem trước bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc21.DOC
Giáo án liên quan