Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 21 - Bài 19 - Dòng điện – nguồn điện

1. Kiến thức : + Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

+ Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 21 - Bài 19 - Dòng điện – nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn 15/01/2011 Tiết 21 Ngày dạy Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng + Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. Kỹ năng : (Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện). Thái độ : Trung thực, kiên trì hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. CHUẨN BỊ : Một số loại pin, (1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện), 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định lớp. Kiểm tra. + Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích. + Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm? Bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đặt vấn đề: Các thiết bị điện mà em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Vậy để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút) GV: Treo hình 19.1 lên bảng. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh để tìm hiểu sự tương tác giữa dòng điện với dòng nước, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C1. GV: Hướng dẫn HS thảo luận hoàn thành câu C1 trên lớp. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2. Làm TN hình 19.1c. GV: Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét cần sử dụng từ chính xác. GV: Thông báo dòng điện là gì? GV: Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. I. DÒNG ĐIỆN. HS: Hoạt động theo nhóm quan sát hình vẽ 19.1 để tìm hiểu sự tương tác giữa dòng điện với dòng nước và hoàn thành câu C1. C1: + Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. + Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. HS: Nêu dự đoán câu C2. Và tiến hành làm TN để kiểm chứng theo nhóm hoàn thành nhận xét. * Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó. * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng HS: Hoạt động cá nhân cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (5 phút) GV: Thông báo cho HS tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-) GV: Gọi một vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế. GV: Yêu cầu HS chỉ ra các cực dương, cực âm trên pin và ắc quy cụ thể. II. NGUỒN ĐIỆN. 1. Các nguồn điện thường dùng. HS: Lắng nghe GV thông báo về tác dụng của nguồn điện. + Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. HS: Hoạt động cá nhân nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế: các loại pin, ắc quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện, máy phát điện…. HS: Hoạt động cá nhân chỉ ra đâu là cực dương, cực âm trên pin và ắc quy cụ thể. Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản (16 phút) GV: Treo hình vẽ 19.3 lên bảng. Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3. + Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện chạy qua đèn. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện. GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm trong khi thảo luận. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện đảm bảo đèn sáng . Yêu cầu các nhóm ghi bảng các nguyên nhân mạch hở của nhóm mình và cách khắc phục. GV: Yêu cầu HS nêu các cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng. 2. Mạch điện có nguồn điện. HS: Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện theo nhóm và đóng góp ý kiến để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch điện để đảm bảo mạch kín , đèn sáng. HS: Đại diện các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình. HS: Nêu được cách kiểm tra phát hiện chỗ hở mạch chung cho toàn mạch điện. Hoạt động 5: Vận dụng. (5 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, C5. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6. III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá hoàn thành câu C4, C5 C4: + Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ điện tử, bộ phận điều khiển từ xa… C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào chỗ để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp, quay cho báng xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở. 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Dòng điện là gì? Nguồn điện có khả năng gì? Hãy kể tên một số nguồn điện có trong đời sống hằng ngày. 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở ghi. + Làm bài tập trong SBT. + Đọc trước bài 20 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Hoàng Khải

File đính kèm:

  • docli 7 tuan 22.doc