1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa về dòng điện và nguồn điện
2. Kĩ năng: - So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nước.
- Lắp được mạch điện đơn giản
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần: 22 - Tiết: 21 - Bài 19: Dòng điện – nguồn điện (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết: 21
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa về dòng điện và nguồn điện
2. Kĩ năng: - So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nước.
- Lắp được mạch điện đơn giản
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bút thử điện, mảnh phim nhựa, bình đựng.
2. Học sinh: Pin, ắc quy, bóng đèn, dây dẫn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ HS: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 18. 1,18. 2 SBT.
Gv: nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 3’
Cho Hs nêu lợi ích và thuận tiện khi dùng điện. “ Có điện” và”Mất điện” có nghĩa là gì? Có phải”có điện tích” và”mất điện tích” không?
Điện tích có ở mọi nơi, mọi vật vì điện tích có trong nguyên tử. Không thể mất điện tích được.
HĐ 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? 7’
C1: Hãy tìm hiểu sự tương tự của dòng điện và dòng nước.
Cho HS quan sát hình vẽ 19. 1 và nêu sự tương tự:
Mảnh phim nhựa tương tự như bình nước.
Điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự như nước đựng trong bình.
Điện tích di chuyển qua miếng tôn, bóng đèn từ tay tương tự như nước chảy qua ống thoát.
Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như nước trong bình vơi đi.
Cho trả lời câu C2:
HS nhận xét
HS thu thập thông tin từ GV và SGK, hình vẽ và rút ra nhận xét và kết luận
C1:
a. Mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
b. Điện tích dịch chuyển qua bóng đèn đến tay tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B.
C2: Muốn đèn sáng thì cần phải cọ xát mảnh phim nhựa
HS thu thập thông tin và thảo luận nhóm để trả lời
Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. Dòng điện:
Kết luận:
Dòng điện là dòng các điện tích di chuyển có hướng.
Khi cho các thiết bị hoạt động:
Vd: đèn sáng, quạt quay,. . .
HĐ 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. 7’
Thông báo tác dụng của nguồn điện như SGK và hai cực của pin,acquy. Kể tên các nguồn điện và mô tả các cực dương và cực âm của mỗi nguồn điện đó.
C3. Các nguồn điện có trong hình19. 2 các nguồn điện mà em biết và các cực dương và âm của mỗi nguồn:
Chú ý lắng nghe và kể tên các nguồn điện thường dùng, các cực của nguồn đó.
C3: Các nguồn điện trong hình 19. 2; Pin tiểu,pin vuông, pin tròn, pin dạng cúc áo,acquy.
II. Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng:
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động
Các nguồn điện như pin các loại, bình ắc quy...
HĐ4: Mắc mạch điện 10’
Các nhóm HS tiến hành lắp mạch điện theo hướng dẫn của giáo viên
Với pin, bóng đèn, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng.
Kiểm tra các nhóm không lắp được để đảm bảo đèn sáng
HS mắc điện hình 19. 3 SGK theo hướng dẫn của giáo viên
Các nhóm bật công tắc đèn sáng
2. Mạch điện có nguồn điện:
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
HĐ 5: Vận dụng. 10’
C4: Cho các cụm từ và các từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện. Hãy viết 3 câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho.
C5: Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin?.
C6: Đinamô xe đạp tạo ra dòng điện để thắp sáng đèn. Hãy cho biết làm thế nào để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn?
Gv: chốt lại
- Làm việc cá nhân lên bảng ghi 3 câu sử dụng 2 cụm từ.
- Kể tên 5 dụng cụ sử dụng pin.
- Thảo luận nhóm
- Cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Chú ý lắng nghe
II. Vận dụng:
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.
C5: Đèn pin, đồng hồ, radiô, máy tính, điện thoại
4. Củng cố : 2’ Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Xem trước bài 20 cho tiết học tới.
5. Dặn dò: 1’ Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 19. 1,19. 2 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tổ trưởng kí duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 22.doc