Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 22 - Bài 19: Dòng điện – nguồn điện

Biết được dòng điện là gì.

 - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện.

 - Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực của nó.

 - Mắc được một mạch điện kín đơn giản.

 2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm, hợp tác nhóm, thảo luận nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 22 - Bài 19: Dòng điện – nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 08 – 01 – 2009 Tiết 22 Ngày dạy: BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I – Mục tiêu: 1. kiến thức: - Biết được dòng điện là gì. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện. - Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực của nó. - Mắc được một mạch điện kín đơn giản. 2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm, hợp tác nhóm, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, chính xác. II – Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Một số nguồn điện thường dùng. * Mỗi nhóm HS: 1 nguồn điện (2 pin), 1 bóng đèn pin, 1 công tắc (khóa K), Dây nối có vỏ các điện. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. 2. kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các điện tích. - Thế nào là vật mang điện âm, vật mang điện dương? 3. Bài mới: GV nêu vấn đề: Có điện thật là có ích và thuận tiện. Các thiết bị trong nhà hiện nay dùng điện rất nhiều: đèn, quạt, nồi cơm điện, tivi… Tất cả các thiết bị này chỉ hoạt động được khi có dòng điện chạy quay chúng. Vậy, dòng điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. * Hoạt động 1. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 19.1, đối chiếu một bên là dòng điện, một bên là dòng nước để xem các bộ phận có vai trò tương tự như nhau. Yêu cầu HS trả lời C1 và C2. Thông báo kết luận. Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước. Điện tích trên mảnh phim giống như nước trong bình. Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. Dòng điện tích chuyển qua bóng đèn tương tự như nước chảy qua ống. Cọ xát lần nữa để tăng thêm điện tích tương tự như đổ thêm nước vào bình. Thảo luận nhóm rút ra nhận xét. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. I. Dòng điện: C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B. C2: Để đèn lại sáng, ta lại cọ xát và làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn. ˜ Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. ˜ Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. * Hoạt động 2. Tìm hiểu nguồn điện thường dùng: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Muốn cho đèn sáng lâu, tức là phải duy trì dòng điện qua đèn, ta phải dùng cái gì? Pin và acquy được gọi chung là nguồn điện. Vậy nguồn điện có tác dụng gì? Thông báo mỗi nguồn điện đều có 2 cực: Cực dương và cực âm. Hãy nêu ký hiệu của các cực trên các nguồn điện. - Cho HS quan sát một số nguồn điện và nhận biết các cực của nguồn điện. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Ta sử dụng pin hoặc acquy. Cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện. Cực dương (+). Cực âm (--). II – Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Đối với acquy hay pin: + Cực dương: kí hiệu dấu + + Cực âm: kí hiệu dấu -- C3: Các nguồn điện trong hình là: pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin vuông, acquy. * Hoạt động 3. Tìm hiểu cách mắc một mạch điện đơn giản: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Yêu cầu HS tự lắp các bộ phận cho đến khi làm đèn sáng lúc công tắc được đóng. Theo dõi hoạt động của các nhóm HS. Nếu nhóm mắc đèn không sáng thì hướng dẫn kiểm tra lại các chỗ nối, hai đầu bóng cùng mắc 1 cực của nguồn… Làm việc theo nhóm, mắc được mạch sao cho khi đóng công tắc thì đèn sáng, mở công tắc thì đèn không sáng. 2. Mạch điện có nguồn điện: * Hoạt động 4. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhóm để trả lời. Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Dòng điện là gì? Làm sao để duy trì dòng điện? Tác dụng của nguồn điện? Làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. Đại diện nhóm khác lên nhận xét và bổ sung nếu cần. Trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C4: - Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Đèn pin, máy tính, đồng hồ, bộ điều khiển từ xa, trò chơi điện tử... C6: Ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì vào vành xe, quay bánh xe. Điều kiện: dây nối tới đèn không có chỗ hở. 4. Cũng cố: - Dòng điện là gì? Hãy cho biết chiều của dòng điện trong mạch điện? - Nêu các loại nguồn điện mà em biết? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần có thể em chưa biết. - Học bài và soạn bài trước ở nhà. Duyệt của tổ chuyên môn IV. RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docTIET 22 DONG DIEN NGUON DIEN.doc