1. Kiến thức: - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dịng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dịng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dịng điện trong kim loại là dịng cc lectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.
3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng điện an toàn.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 22 - Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 27-01-2013
Tiết : 22 Ngày dạy : 29-01-2013
Bài 20:
CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dịng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dịng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển cĩ hướng.
2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.
3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- Cho mỗi nhóm: 2pin , 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.
2. HS: - 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây nhôm, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 cén sứ.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Hs1: Dòng điện là gì?
- Hs2: Đặc điểm của nguồn điện khi nào dòng điện chậy trong mạch điện?
3. Tiến trình :
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- ở bài học trước chúng ta đã biết dòng điện là gì ? biết được tác dụng của dòng điện đối với đời sống và sản xuất, nhưng nếu dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ rất nguy hiểm tới tính mạng. Vì vậy tất cả các thiết bị dùng điện như: dây điện, phích cắm, ổ cắm bóng đèn, quạt điện chúng được làm bằng chất cách điện và chất cách điện. Để biết được chất dẫn điện và chất cách điện có liên quan như thế nào với dòng điện, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài chất dẫn điện và chất cách điện –dòng điện trong kim loại.
- HS suy đốn và phát biểu suy nghĩ của mình
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện:
- Cho hs đọc thông tin về chất dẫn điện và chất cách điện – quan sát hình 20.1 và các vật thật => thảo luận trả lời C1?
- Đọc thông tin SGK , quan sát vật thật thảo luận trả lời câu hỏi
C1: - các bộ phận dẫn điện là : Dây tóc ,dây trục , hai đầu dây đèn , hai chốt cắm , lõi dây phích điện
- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh , thuỷ tinh của bóng đèn , vỏ nhựa của phích cắm ….
I. Chất dẫn điện và chất cách điện:
C1: - các bộ phận dẫn điện là : Dây tóc ,dây trục , hai đầu dây đèn , hai chốt cắm , lõi dây phích điện
- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh , thuỷ tinh của bóng đèn , vỏ nhựa của phích cắm ….
Hoạt động 3: Xác định vật dẫn điện và vật cách điện:
- Cho hs quan sát hình 20.2 , giới thiêu dụng cụ thí nghiệm
- Cho hs làm việc cá nhân trả lời C2,C3 sau đó thảo luận cả lớp thống nhất câu trả lời và ghi vở
Vật liệu điện
Vật cách điện
Dây thép,
dây đồng,
ruột bút chì
Vỏ nhựa,
Bộc dây điện,
vỏ gổ bút chì
-Thông báo : Hay các dòng điện cao thế , không có vỏ bộc trực tiếp với không khí , giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua trong không khí
- Hoạt động nhóm quan sát hình 20.2 ,tiến hành làm thí nghiệm như SGK hướng dẫn và báo cáo kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập
- C2:- các vật liệu dùng để làm vật dẫn điện : Kim loại đồng, sắt , chì , nhôm ,
- các vật liệâụ thường dùng làm vật cách điện như : Sứ , cao su , khộng khí …….
- C3: - Mạng điện trong gia đình hay trong lớp học . Khi ngắt công tắc giữa 2 chốt công tắc là không khí ,đèn không sáng vậy không khí bình thường là chất không dẫn điện
I. Chất dẫn điện và chất cách điện:
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
-Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
- C2: - Các vật liệu dùng để làm vật dẫn điện : Kim loại đồng, sắt , chì , nhôm ,
- Các vật liệâụ thường dùng làm vật cách điện như: Sứ, cao su , khộng khí …….
- C3: - Mạng điện trong gia đình hay trong lớp học . Khi ngắt công tắc giữa 2 chốt công tắc là không khí ,đèn không sáng vậy không khí bình thường là chất không dẫn điện
Hoạt động 4: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại :
- Thông báo nội dung 1a, 1b sau đó y/c hs trả lời câu hỏi C4, C5?
- Cho hs quan sát hình 20.4 trả lời C6 và ghi đầy đủ kết luận vào vở?
- Từ kết quả C6 y/c hs hoàn thành kết luận?
- C4:: -Trong nguyên tử hạt nhân mang điện tích dương (+). Các êlếctron mang điện tích âm (-)
C5: Trong hình 20.3 các êlếctron tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-), phần còn lại là là những vòng tròn lớn (bị khuyết ) có dấu (+) mang điện tích (+) vì nguên tử khi đó (bị mất bớt )êlếctron
C6: êlếctron mang điện tích âm bị cực âm đẩy, cực dương hút , chiều dịch chuyển của các êlếctron: Đi từ cực âm qua vật dẫn sang cực dương cuả nguồn điện ( của pin)
Kết luận: Các êlếctron trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó
II. Dòng điện trong kim loại
1. Electrôn tự do trong kim loại:
Trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là eléctôn tự do.
2. Dòng điện trong kim loại:
Kết luận: Các êlếctron trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó
Dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn dịch chuyển có hướng
Hoạt động 5: Vận dụng:
- Cho các hs làm việc cá nhân Trả lời C7 ,C8,C9?
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi => thống nhất nội dung trả lời
C7: Một đoạn ruột bút chì
C8 : Nhựa
C9: Một đoạn dây nhựa
III. Vận dụng:
C7: Một đoạn ruột bút chì
C8 : Nhựa
C9: Một đoạn dây nhựa
IV. Củng cố: - Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK ?
- Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? Dòng điện trong kim loại là gì ?
V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 20.1 ->20.3 SBT, học thuộc nôi dung bài học
- Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 21 SGK.
File đính kèm:
- Tuan 22 Ly 7 Tiet 22.doc