Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 24 - Bài 22 - Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện giáo dục bảo vệ môi trường

KT- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

KN- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin (dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn LED.

TĐ: Chú ý,hợp tác

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 24 - Bài 22 - Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện giáo dục bảo vệ môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Ngày soạn: 15/ 02/ 2013 Ngày giảng: .../ 02/ 2013 Tiết 24 Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN+GDBVMT A. MỤC TIÊU KT- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. KN- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin (dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn LED. TĐ: Chú ý,hợp tác B. CHUẨN BỊ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - 2 pin loại 1,5V - 1 bóng đèn pin - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối - 1 bút thử điện - 1 đèn LED C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: ? Dòng điện là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? Đáp án: - Các e tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện (5đ) - HS nêu được quy ước chiều dòng điện (5đ) III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dd? (3’) - Hs: Thấy đèn sáng, quạt quay.. Gv: Đó chính là một trong những tác dụng của dòng điện. Vậy DĐ có td gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng NHIỆT của dòng điện (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Trả lời C1 ? Yêu cầu hs quan sát sơ đồ mạch điện hình 22.1 ? Mạch điện gồm những thiết bị nào? ? Đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra? - Yêu cầu hs hoàn thành C2. - Yêu cầu hs quan sát TN C3 ? Dụng cụ và cách tiến hành? ’ yêu cầu trả lời C3 ? Hoàn thành kết luận. - Hs 1 đọc C1 - Hs 2 trả lời: bàn là, bếp điện…. - Quan sát hình 22.1 - Bóng đèn pin, pin đèn, công tắc. - Hs nhận dụng cụ, tiến hành TN theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo: có nóng, kiểm tra bằng tay. - Acquy, dây nối, dây thép, mẩu giấy nhỏ, cầu chì. - Mẩu giấy bị cháy. - Mẩu giấy bị cháy xém. - Hoạt động cá nhân C4 I. Tác dụng nhiệt - C1: Bàn là, bếp điện, nồi cơm điện…. - C2. * Kết luận: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. - C3. TN * Kết luận: - C4: * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng PHÁT SÁNG của dòng điện (15’) - Gv cho hs quan sát bóng đèn bút thử điện. - Gv: Trong bóng đèn bút thử điện có chứa khí nêôn? ? Bóng đèn bút thử điện sáng do dâu? - Gv tiến hành TN, hs quan sát. Hoàn thành C6 ? Hoàn thành kết luận? ? Yêu cầu hs hoàn thành C7. - Hoàn thành kết luận. - Quan sát - Do khí phát sáng vì 2 đầu dây đèn tách rời nhau. - Hs hoàn thành - Kết luận:….phát sáng.. - Hs quan sát - Hs nhận dụng cụ và tiến hành TN, nêu kết quả. - Đèn LED - Kết luận:..1 chiều…. III. Tác dụng phát sáng 1. Bóng đèn bút thử điện. - C5: 2 đầu dây của bút thử điện tách rời nhau. - C6: Đèn sáng do vùng chất khí giữa 2 đầu dây phát sáng. - Kết luận:….phát sáng.. 2. Đèn điốt phát quang (đèn LED). - C7: Đèn LED sáng khi bản kl to nối với cực (-), bản kl nhỏ nối với cực (+). - Kết luận:..1 chiều… - Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng. GDBVMT: - Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. - Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng không) trong đời sống và kĩ thuật. - Điôt phát quang có khả năng phát sáng khi cho dòng điện đi qua, mặc dù điôt chưa nóng tới nhiệt độ cao - Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện. IV. Củng cố (5’) - Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm nhỏ hoàn thành C8, C9 - C8: E - C9: Nối bản kl nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn và đóng K nếu đèn sáng, A là cực (+), B là cực (-). Nếu đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+). ? Đèn điốt phát quang và bóng đèn bút thử điện hoạt động dựa trên td nào? V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Đọc “có thể em chưa biết” - Học và làm bài tập SBT D. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt ngày ……/……./2013 TP Trịnh Phương Thiều

File đính kèm:

  • docTUẦN 25.doc