1. Kiến thức : + Mô tả được một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả được một TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể.
2. Kỹ năng : + Mắc được mạch điện đơn giản.
Thái độ : + Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 25 - Bài 23 - Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn 20/02/2012
Tiết 25 Ngày dạy
Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I MỤC TIÊU :
Kiến thức : + Mô tả được một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả được một TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể.
Kỹ năng : + Mắc được mạch điện đơn giản.
Thái độ : + Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt và thép, 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, 1 ắcquy 12V, 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ phóng to hình 23.2.
Mỗi nhóm HS: 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện, 1 kim nam châm,
+ HS. Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp.
Kiểm tra
+ Thông thường dòng điện chạy qua vật dẫn thì gây ra tác dụng gì?
+ Khi nào thì tác dụng nhiệt của dòng điện làm cho vật dẫn phát sáng?
+ Đèn bút thử điện và đèn LED có bị nóng lên đến nhiệt độ cao khi phát sáng không?
+ Đèn LED và bóng đèn pin , đèn nào chỉ sáng khi có dòng điện chạy qua theo một chiều nhất định.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 22.1 và 22.2 trong SBT.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (6phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Đặt vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ : nam châm điện, mạ điện, điện giật. Theo sự hiểu biết của em thì các từ đó có liên quan gì đến điện?
+ Các từ đó cho biết điện có thể gây ra những tác dụng gì?
Đó là các tác dụng từ tác dụng hóa học vá tác dụng sinh lí của dòng điện mà chúng ta sẽ xét trong bài học hôm nay.
HS: Lắng nghe GV giới thiệu vàthảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV nêu ra:
+ Nam châm điện hút sắt.
+ Mạ vàng : làm cho vàng bám vào các vật.
+ Điện giật : làm chết người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (20 phút)
GV: Nêu câu hỏi ôn lại kiến thức đã biết về tính chất từ của nam châm:
+ Nam châm có tính chất gì?
+Nam châm có hai cực đó là cực gì? Lức tác dụng giữa các cực của hai thanh nam châm như thế nào?
+ Từ tính của nam châm thể hiện ở điểm nào?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.1 và giới thiệu cấu tạo của nam châm điện. Yêu cầu HS chỉ ra nam châm điện trong bộ TN.
GV: Hướng dẫn HS lắp mạch điện có nam châm điện như hình 23.1.
GV: Yêu cầu HS làm TN như chỉ dẫn của câu C1. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về tác dụng của nam châm điện.
+ Nhờ đâu mà nam châm điện có tác dụng từ?
+ Vì tính chất từ của nam châm do dòng điện gây ra, nên ta nói dòng điện có tác dụng từ.
GV: Giới thiệu cho HS cấu tạo của chuông điện.
+ Đóng công tắc cho chuông kêu.
+ Giới thiệu các bộ phận của chuông ứng với hình vẽ 23.2.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời câu C2, C3, C4.
GV: Thông báo chuông điện hoạt động dựa vào tính chất từ của dòng điện.
GDMT: Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống ở gần đường dây này chịu ảnh hưởng của trường điện này. Dưới tác dụng của trường điện từ trường mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng và mệt mỏi. => Để giảm thiểu các tác dụng này, cần xây dựng các lưới điện cao thế ở xa khu dân cư.
I. TÁC DỤNG TỪ.
1 Tính chất từ của nam châm.
HS: Hoạt động cá nhân nhắc lại về tính chất từ của nam châm.
+ Nam châm có thể hút sắt.
+ Cực Bắc và cực Nam.
+ Từ tính của nam châm thể hiện ở chỗ nam châm có thể hút sắt, hoặc hút đẩy các cực của nam châm khác.
2. Nam châm điện:
HS: Hoạt động theo nhóm lắp đặt mạch điện và Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về tác dụng của nam châm điện.
* Kết luận: + Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
+ Nam cham điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm hoặc hút các vật bằng sắt hoặc thép.
3. Chuông điện:
HS: Quan sát cấu tạo của chuông điện trong hình 23.2. và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4.
C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắtlàm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu.
C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở, cuộn dây không có dòng điện đi quakhông có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm.
C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào làm chuông kêu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện ( 7phút)
GV: Tiến hành TN hình 23.3 SGK cho HS quan sát. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trong SGK.
GV: Thông báo một số ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điểntong thực tế và yêu cầu HS về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết?”.
GDMT:Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân, VN là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch, và các hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra nhiều chất khí độc hại. các chất khí này hòa tan trong hơi nước tạo môi trường điện li khiến cho kim loại bị ăn mòn. => Cần boa bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm thiểu các chất khí độc hại
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC .
HS: Quan sát GV tiến hành TN và trả lời các câu hỏi
C5: Dung dịch muối đồng Sunfát là chất dẫn điện ( đèn trong mạch sáng.).
C6: Sau TN thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận:
* Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện ( 4 phút)
GV: Nêu câu hỏi : Nếu sơ ý ta có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc mục III SGK và trả lời câu hỏi trên.
+ Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? Cho ví dụ chứng tỏ.
+ Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì?
GDMT: Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí
+ Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể gây ra cảm giác tê, co cơ bắp. Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của con người, ảnh hưởn đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, có thể dẫn đến tử vong.
+ Dòng điện có cường độ nhỏ có tác dụng chữa bệnh.
=> Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ qui tắc an toàn điện.
III. TÁC DỤNG SINH LÍ.
HS: Hoạt động cá nhân đọc phần III SGK. Trả lời các câu hỏi của GV.
+ Dòng điện qua cơ thể người có lợi và có hại.
+ Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có thể gây điện giật nguy hiểm đến tính mạng con người.
Hoạt động 5: Vận dụng. (4 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự đọc và trả lời câu hỏi C7, C8.
IV. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân tự đọc và trả lời câu hỏi C7, C8.
C7: Chọn đáp án C.
C8: Chọn đáp án D.
4. Củng Cố : (3 phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ Nêu một số hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.
+ Trong cái chuông điện hiện tác dụng từ của dòng điện thể hiện ở hiện tượng nào?
+ Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
+ Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện có tác dụng sinh lí.
5. Dặn dò. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở ghi.
+ Làm bài tập trong SBT bài 23.1 đến 23.5
+ Về nhà ôn lại toàn bộ lí thuyết từ bài 17 đến bài 23 chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
File đính kèm:
- li 7 tuan 26.doc