Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng (tiếp)

I.Mục tiêu:

- Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.

- Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.

II.Chuẩn bị:

- Mô hình nhật thực , nguyệt thực.

- Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn 16/08/2011 Tiềt 3 Ngày dạy Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I.Mục tiêu: Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực. II.Chuẩn bị: Mô hình nhật thực , nguyệt thực. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2 III. Tổ chức hoạt động dạy và học Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp thẳng hàng? Bài mới: Hoạt động của GV HĐ 1: Tình huống bài mới. Đặt vần đề như sgk HĐ 2:Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối. Giới thiệu TN trên hình vẽ. Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2 Điền vào nhận xét. Vì sao có bóng tối và bóng nửa tối? -Thống nhất cho hs điền vào phần nhận xét. HĐ 3:Hình thành khái niệm nhật thực. Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời đang ở đâu? Giới thiệu trên mô hình. Nhật thực là gì? Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực . Giáo viên nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng. Khi nào ta quan sát được nhật thực toàn phần ( một phần). HĐ 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực. Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào có nguyệt thực ? Nguyệt thực là hiện tượng “trăng bị che(không phải bị mây che) không nhận được ánh sáng mặt trời, vậy trăng phải nằm ở đâu? Khắc sâu lại khái niệm nguyệt thực. Yêu cầu hs giải thích vì sao có hiện tượng nguyệt thực. HĐ 5:Vận dụng. Yêu cầu hs thực hiện C5,C6. Dựa vào cái gì ta giải thích được các nội dung nói trên ? Tổng kết lại bài học, cho hs chép ghi nhớ vào vỡ học. Hoạt động của HS Đọc phần đặt vấn đề. I/ Bóng tối, bóng nửa tối. 1/ Bóng tối Quan sát TN. Nhận xét hiện tượng : trên tấm bìa xuất hiện bóng tối, bóng tối + bóng nửa tối. 2/ Bóng nửa tối Thảo luận nhóm đưa ra trả lời: miếng bìa chắn ánh sáng từ đèn đến màn, mà trong không khí ánh sáng truyền thẳng nên sau miếng bìa không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối( tương tự cho bóng nửa tối nhưng bóng nửa tối nhận được một phần ánh sáng từ đèn). II/ Nhật thực. nguyệt thực 1/ Nhật thực Hs tưởng tượng đểû hình thành biểu tượng nhật thực. Quan sát mô hình. Hs phát biển hiện tượng nhật thực. Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. Cá nhân trả lời. 2/ Nguyệt thực: Hs trả lời cá nhân. Trăng nằm sau trái đất. - Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét. Nhóm thực hiện nêu nhận xét. III. Vận dụng C5:Khi miếng bìa lại gần màng chắn hơn thì bóng tối và bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màng chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. Bóng đèn ống -> nguồn sáng rộng so vơi vật cản -> bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở -> nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách. Dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4. Củng cố: - Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực toàn phần? - Đọc phần “ Có thể em chưa biết?” 5 Dặn dò: - Học bài và làm btập SBT. - Xem trước bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. + Gương phẳng là gì ? + Nêu định luật phản xạ ánh sáng ? IV. Rút kinh nghiệm. Duyệt của tổ chuyên mơn Nguyễn Hồng Khải

File đính kèm:

  • docli 7 tuan 3.doc