Bằng các kiến thức đã học HS có thể : Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . Giải thích được vùng bóng tối và vùng bống nửa tối.
Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực.
Trung thực , cẩn thận trong khi làm TN , phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 18/09/05
Tiết 3 Ngày dạy: 20/09/05
Bài 3: ứng dụng định luật truyền
thẳng của ánh sáng
I. mục tiêu:
Bằng các kiến thức đã học HS có thể : Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . Giải thích được vùng bóng tối và vùng bống nửa tối.
Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực.
Trung thực , cẩn thận trong khi làm TN , phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
II. chuẩn bị :
1. Giáo viên :
* Cho mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, pin ; 1 màn chắn sáng ; 1 cây nến ;1 vật cản bằng bìa.
* Cho cả lớp: H3.3 và H 3.4.
2. Học sinh : Xem bài trước ở nhà .
III.Phương pháp :
- Quan sát thí nghiệm và các dụng cụ trực quan.
- Nêu và giải quyết vấn đề .
- Thực hành.
IV. Tiến trình :
1> ổn định lớp:
2> Kiểm tra bài cũ (5p')
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Quy ước cánh biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?
HS2: Có mấy loại chùm sáng , tính chất ?
Khi bật bóng tròn , ánh sáng ở bóng tròn là chùm sáng gì ?
3> Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3p').
GV: Nêu lên hiện tượng như phần mở đầu bài học SGK.
HS: Dự đoán vì sao có sự biến đổi đó ?
GV: Để kiểm tra dự đoán , chúng ta sẽ đi vào bài 3.
* Hoạt động 2 : Làm TN quan sát , nhận biết bóng nửa tối , giải thích (8p').
GV: Yêu cầu HS 4 nhóm làm TN hình 3.1 SGK(đóng cử sổ và cửa ra vào để quan sát rõ )
HS: Các nhóm tiến hành TN .
GV:Yêu cầu HS quan sát TN và trả lời câu C1 .
HS : Trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào câu nhận xét . Chốt ý và cho HS ghi kết luận.
* Hoạt động 3: Làm TN quan sát , nhận biết bóng nửa tối , giải thích(8p').
GV: Thay đèn pin bằng 1 bóng đèn điện to , lưa ý HS là bóng đèn to có dây tóc dài hơn tạo thành 1 nguồn sáng rộng hơn đèn pin.
Yêu cầu HS quan sát vùng tối , vùng sáng trên mà chắn xem có gì khác so với đèn pin. Giải thích sự khác nhau đó ?
HS: Trả lời câu C2
- Trước hết giải thích vì sao có vùng sáng hoàn toàn , tối hoàn toàn .
- Sau đó giải thích vì sao có vùng sáng lờ mờ ( bóng nửa tối )
GV: Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu nhận xét.
HS: Thực hiện
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực , nguyệt thực (12p')
GV: Như chúng ta đã biết trái đất quay quanh mặt trời , mặt trăng lại quay quanh trái đất theo những đường gần tròn. Mặt trời phát ra ánh sáng chiếu sáng cả trái đất và mặt trăng , tạo ra sau trái đất và mặt trăng những bóng tối.
1.Nhật thưc:
Yêu cầu HS quan sát H3.3 .
Ban ngày lúc có Mặt trăng ở trong khoảng từ mặt trời đến trái đất và bóng tối của mặt trăng in trên trái đất.
?: Lúc đó nếu ta đứng tại chỗ bóng đen trên mặt đất , ta có nhìn thấy mặt trời không? Tại sao ?
HS: Thảo luận trả lời.
GV: Thông báo: Lúc đó ta hoàn toàn không nhìn thấy mặt trời , ta gọi là có " Nhật thực toàn phần ".
Yêu cầu HS trả lời câu C3
?: Hãy chỉ ra trên hình vẽ , chỗ nào là bóng nửa tối của mặt trăng ? ở đó có tối hoàn toàn không ,vì sao ?
HS: Thảo luận , GV gọi 1 vài đại diện trả lời.
GV: Thông báo : ở chỗ đó không tối hoàn toàn và khi đó xảy ra hiện tượng nhật thực 1 phần.
2. Nguyệt thực:
GV: Thông báo hiện tượng nguyệt thực.
HS: Ghi bài.
GV: Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.4 :
+ Chỗ nào trên trái đất đang là ban đêm ?
+ Chỉ ra bóng tối của trái đất ?
+ Khi mặt trăng ở vị trí nào thì không nhận được ánh sáng mặt trời ?(gọi là có hiện tượng nguyệt thực).
HS: Thảo luận
( - Phía sau trái đất không nhận được ánh sáng từ mặt trời , như điểm A.
- Vị trí 1 nằm trong bóng tối của trái đất).ắêu cầu HS quan sát H3.4 trả lời câu C4.
HS: Thảo luận trả lời.
* Hoạt động 5: Vận dụng( 6 p').
GV: Hưỡng dẫn HS làm câu C5 , C6.
HS: Thảo luận nhóm , đại diện trả lời.
Bài 3: ứng dụng định luật truyền
thẳng của ánh sáng
I. Bóng tối - bóng nửa tối :
1. Bóng tối :
a. Thí nghiệm :
Hình 3 SGK /9
C1 : Vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền theo đường thẳng bị tấm bìa chặn lại.
b. Kết luận :
- ở sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là vùng bóng tối .
- Trên màn chán đặt phía sau vật cản có 1 phần không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối .
2. Bóng nửa tối :
a. Thí nghiệm :
Hình 3.2 SGK / 9
C2 : - Vùng tối (1) không nhận được ánh sáng từ nguồn tới .
- Vùng sáng (3) : nhận được ánh sáng từ tất cả các phần của nguồn sáng tới .
- Vùng sáng mờ (2) : nhận được ít ánh sáng từ 1 phần của nguồn tới .
b. Kết luận:
- ở sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối.
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 phần chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II. nhật thực - nguyệt thực:
1/ Nhật thực:
H3.3SGK/10
a. Nhật thực toàn phần:
Khi 1 phần trái đất nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
C3: Vì trái đất bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng từ mặt trời chiếu đến.
b. Nhật thực một phần:
Khi 1 phần trái đất nằm trong vùng bóng nửa tối của mặt trăng.
2. Nguyệt thực:
H3.4 SGK/10
Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất , nó không được chiếu sáng nữa và lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực.
C4: - Vị tí 1 : Có nguyệt thực
- Vị trí 2,3 : trăng sáng.ư
III. Vận dụng:
C5:
C6:
* Ghi nhớ: SGK/11
4> Củng cố (2p'):
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi:
- Vì sao ở sau vật cản lại có bóng tối hay bóng nửa tối ?
- Khi nào thì ta quan sát được hiện tượng nhật thực , nguyệt thực ?
5> Dặn dò( 1p').
- Học bài , ghi nhớ SGK .
- Đọc phần " Có thể em chưa biết ".
- Chuẩn bị bài 4 : Định luật phản xạ ánh sáng.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 3 - bai 3.doc