Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, vùng bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu một số ứng dụngcủa định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc học tập, ham tìm hiểu.
5 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 3 - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:3 NGÀY SOẠN:
TUẦN:3 NGÀY DẠY: 04 / 09 / 07
BÀI: Ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, vùng bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu một số ứng dụngcủa định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc học tập, ham tìm hiểu.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phu ïvẽ hình nhật thực và nguyệt thực lớn (hình 33, 34).
Phòng thực hành
HS: Mỗi nhóm:
1 đèn pin.
1 bóng đèn điện tròn 220V- 40W
1 vật cản bằng bìa
1 màn chắn sáng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề( 7 phút)
* Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Vẽ hình minh hoạ.
2/ Giải bài tập2.2 sbt / 4.
* Đặt vấn đề: như sgk
Hoạt động 2:( 15 phút)
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 1 sgk và trả lời C1.
- Từ nhận xét trên, yêu cầu HS hoàn chỉnh phân nhận xét sgk.
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự với thí nghiệm 2.
- Vì sao vùng này có ánh sáng không đầy đủ?
- Từ nhận xét trên, yêu cầu các nhóm hoàn chỉnh nhận xét của thí nghiệm 2.
Hoạt động 3:( 11 phút)
- Yêu cầu HS xem hình 3.3, đọc phần nhật thực sgk vàtrả lời C3.
- Vậy nhật thực toàn phần là vùng nào trên trái đất? Nhật thực một phần là vùng nào trên trái đất?
- Thực hiện tương tự như phần trên với phần nguyệt thực và trả lời C4.
- Vậy ta nhìn thấy hiện tượng nguyệt thực vào lúc nào?
Hoạt động 4: ( 10 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu C5; C6 và tiến hành thí nghiệm theo C5 sgk.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
- Trả lời lại các câu C3; C4; C5; C6 sgk .- Học kĩ phần ghi nhớ.- Làm các bài tập 3.1 đến 3.4 sbt / 5.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Xem trước bài “ Định luật phản xạ ánh sáng”.
HS1:
Định luật truyền thẳng ánh sáng (sgk).
HS2:
Em đứng thẳng hàng khi nhìn vào đầu người đứng trước mặt mà không thấy đầu của những người đứng trước đó.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm và chỉ ra vùng sáng, vùng tối.
- Vùng sáng có ánh sáng truyền tới.- Vùng tối không có ánh sáng truyền tới.- Lên bảng điền vào chỗ trống phần nhận xét sgk, ghi vở.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 và trả lời C2 sgk.
- Vùng còn lại có ánh sáng không đầy đủ.
- Vì chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng.
- Các nhóm hoàn chỉnh phần nhận xét 2.
- Các nhóm thảo luận trả lời C3 sgk .
C3: Vì nơi đó không nhận được ánh sáng từ mặt trời.
- Đại diện các nhóm trả lời.
C4: Ở vị trí 1 sẽ thấy có nguỵêt thực, ở vị trí 2 và 3 sẽ thấy trăng sáng.
- - Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời C5; C6 sgk.
I- Bóng tối - Bóng nửa tối:
Nhận xét 1: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận đượcánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II- Nhật thực – Nguyệt thực:
a/ Nhật thực:
- Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có nhật thực toàn phần.- Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời ta gọi là có nhật thực một phần.
b/ Nguyệt thực:
Về ban đêm, khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. Ta không nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có hiện tượng nguyệt thực.
III- Vận dụng:
C5: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại.
C6: Dùng bóng đèn dây tóc thì không đọc sách được vì nguồn sáng nhỏ hơn quyển vở.
Nếu dùng đèn ống thì ta vẫn đọc sách được vì nguồn sáng lớn quyển vở.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 03.doc