- H nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày .
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên . Đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc .
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng , chuyển động cong , chuyển động tròn .
139 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 : Chuyển động cơ học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương I : Cơ học .
Tiết 1 :
Chuyển động cơ học .
I- Mục tiêu bài học :
H nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày .
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên . Đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc .
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng , chuyển động cong , chuyển động tròn .
II- Chuẩn bị :
G : Sách , vở + dụng cụ học tập .
H : Tranh vẽ phóng to hình : 1.1,1.2,1.3 – 4,5,6(sgk) phiếu học tập ghi câu C,C .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(2’) : Tổ chức tình huống học tập .
- G : Nhắc lại các quy định bộ môn , sách vở , dụng cụ học tập .
- Đặt vấn đề :
+ yêu cầu H quan sát h 1.1-sgk .
- G : Như chúng ta thường nói : Mặt trời mọc đằng đông , lặn đằng tây . Như vậy có phải là mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
*) Hoạt động 2(13’) : Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
- G : yêu cầu H thảo luận nhóm câu C:
? Làm thế nào để biết ô tô trên đường , thuyền trên sông , mây trên trời chuyển động hay đứng yên ?
- G : bổ sung kiến thức : trong vật lý để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào dự thay đổi vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc ) .
? Khi nào 1 vật được coi là chuyển động ?
- G : lưu ý H có thể chọn bất kỳ 1 vật nào làm mốc nhưng để đơn giản người ta thường chọn những vật gắn với trái đất như : nhà cửa, cây cối, cột điện, cột cây số... làm vật mốc .
Trong những bài học sau , nếu không nói tới vật mốc thì ta cần hiểu rằng : vật mốc trong trường hợp đó là trái đất hoặc những vật gắn với trái đất .
- G : yêu cầu 1 H đọc C, các H khác làm việc cá nhân , tìm VD .
? Hãy nêu 1 số VD về chuyển động cơ học ? Trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc ?
- G : + yêu cầu 1 H đọc C , cả lớp theo dõi
? Khi nào vật được coi là đứng yên ?
? Tìm VD về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc ?
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên :
- H thảo luận câu C .
- Trả lời câu C .
- Quan sát bánh xe quay , nghe tiếng máy nhỏ dần(to dần), thuyền xa dần bến ...
- Tức là : so sánh vị trí của các vật đó với 1 vật nào đó đứng yên trên đường , bên bờ sông ...
- H trả lời :
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì ta nói vật chuyển động so với vật mốc – chuyển động này gọi là chuyển động cơ học .
- H đọc C, làm việc cá nhân C , tham gia trả lời C :
+ 1 ô tô chuyển động chuyển động trên đường , cột điện là vật mốc .
+ Tàu hoả chạy trên đường ray , vật mốc là nhà ga , cây cối bên đường .
- H thảo luận nhóm 1 bàn câu C.
- Trả lời C.
+ Khi vật không thay đổi vị trí so với 1 vật khác được chọn làm mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc đó .
+ Ví dụ : người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước --> người đứng yên so với thuyền vì vị trí của người trên thuyền không thay đổi so với thuyền .
*) Hoạt động 3(10’) : Tìm hiểu tình tương đối của chuyển động và đứng yên .
- G : + yêu cầu H quan sát hình 1.2-sgk .
+ thảo luận nhóm 1 bàn câu C,, .
? So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên ? Tại sao ?
? So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên ? Tại sao ?
? Từ đó rút ra nhận xét gì ?
(Sau khi H trả lời G bổ sung, chuẩn xác kiến thức để H điền vào vở bài tập)
- G yêu cầu H suy nghĩ câu C.
? Tìm VD để minh hoa cho nhận xé trên?
? Từ các VD trên em rút ra kết luận gì về chuyển động và đứng yên của 1 vật ?
? Tại sao nói vậy ?
- G : Như vậy 1 vật chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc .
? Em hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầy bài ?
- G mở rộng : trong hệ mặt trời(thái dương hệ) mặt trời ở trung tâm và có khối lượng rất lớn--> mặt trời đứng yên tương đối còn trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời là chuyển động quay quanh mặt trời .
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên :
- H thảo luận nhóm C,, .
- Trả lời :
C: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì có sự thay đổi vị trí ...
C: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu không thay đổi .
C: (1)...đối với vật này .
(2)... đứng yên .
C: 1 người đang ngồi trên thuyền trôi theo dòng nước thì người chuyển động so với cây cối bên sông , đứng yên so với thuyền .
+ 1 xe ô tô đang chuyển động trên đường thì lái xe chuyển động so với cột cây số và đứng yên với ô tô.
- H nêu kết luận :trạng thái chuyển động hay đứng yên chỉ có tính chất tưong đối .
- Vì : 1 vật có thể chuyển động so với vật này hưng lại là đứng yên so với vật khác .
- H trả lời :
C: Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn liền với trái đất--> Có thể coi mặt trời là chuyển động khi lấy mốc là trái đất .
*) Hoạt động 4(5’): Giới thiệu 1 số chuyển động thường gặp .
- G : + yêu cầu H qua sát tranh h 1.3a,b,c .
+ Giới thiệu : đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động . Tuỳ vào quỹ đạo chuyển động mà ta phân biệt được chuyển động thẳng , cong , tròn .
+ Chuyển động của máy bay : chuyển động thẳng .
+ Chuyển động của quả bóng bàn : chuyển động cong .
+ Chuyển động của đầu kim đồng hồ : chuyển động tròn .
- G : yêu cầu H làm câu C:
? Lấy VD về chuyển động thẳng,tròn,cong?
III- Một số chuyển động thường gặp :
- H trả lời :
+ Chuyển động của con lắc đơn là chuyển động cong.
+ Chuyển động của xe trên đường--> chuyển động thẳng .
+ Chuyển động của đầu van so với moayơ : chuyển động tròn ; so với mặt đường: cong .
*) Hoạt động 5(15’) : Vận dụng- củng cố- ghi nhớ :
- G : yêu cầu H hoạt động nhóm 1 bàn :
+ Phát phiếu hoạc tập ghi câu C,.
+ Các nhóm H hoạt động trong 6’ .
+ Cử đại diện nêu kết quả thảo luận .
- G chốt kiến thức,thống nhất câu trả lời để H ghi vào vở bài tập .
? Qua bài học này cần ghi nhớ điều gì ?
- G gọi 1 H đọc to phần : “Có thể em chưa biết” .
- G nhấn mạnh : việc chọn vật nào làm mốc không những quy định trạng thái đứng yên hay chuyển động của 1 vật mà còn quy định nhiều tính chất khác của chuyển động như : hình dạng của đường đi ...
- G hướng dẫn học ở nhà :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Làm bài 1.1-->1.6-Sbt .
II- Vận dụng :
C: + ô tô đứng yên so với người lái xe , chuyển đọng so với người bên đường và cột điện .
+ người lái xe đứng yên so với ô tô , chuyển động so với người bên đường , cột điện .
+ Người đứng yên bên đường , đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe .
+ Cột điện : đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so với lái xe và ô tô .
C: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng . VD : trong TH vật chuyển động tròn quanh vật mốc .
- H : Nêu ghi nhớ cuối bài .
- H ghi bài về nhà .
IV- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần 2 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2 :
Vận tốc .
I- Mục tiêu bài học :
Từ VD H so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động(gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức để tính quãng đường , thời gian chuyển động .
II- Chuẩn bị :
G : + Bảng 2.1 phóng to .
+ Tranh vẽ tốc kế của xe máy .
H : Ôn kiến thức cũ .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(5’) : Tổ chức tình huống học tập .
1. Kiểm tra bài cũ :
- G nêu câu hỏi : 1 vật được coi là chuyển động khi nào ? Ví dụ ?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối ? Ví dụ ?
- Gọi H trả lời :
2. Đặt vấn đề :
- G : Như vậy ở bài 1 ta đã biết làm thế nào để nhận biết được 1 vật chuyển động hay đứng yên .
Còn làm thế nào để nhận biết được mức độ nhanh hay chậm của chuyển động ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay .
- 1 H trả lời – các H khác theo dõi để nhận xét , bổ sung .
+ 1 vật được coi là chuyển động khi có sự thay đổi vị trí so với 1 vật được chọn làm mốc được coi là đứng yên khi nó không thay đổi vị trí so với vật mốc .
+ Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì : 1 vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác .
VD : Trên 1 đoàn tàu đang chuyển động trên đường ray , hành khách chuyển động so với nhà ga , đứng yên so với toa tàu .
*) Hoạt động 2(20’) : Tìm hiểu về vận tốc .
- G : + yêu cầu H quan sát bảng 2.1- giới thiệu bảng 2.1-sgk .
? Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm ? Ghi kết quả xếp hạng từng H vào cột 4 ?
? Tính quãng đường mỗi H chạy trong 1 s ? Ghi kết quả vào cột 5 ?
- G : Như vậy quãng đường chạy trong 1 giây gọi là vận tốc .
? Vận tốc của An ?
? Vận tốc của Hùng ?
? Bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất ? Ai chạy nhanh nhất ?
? Bạn nào chạy với vận tốc nhỏ nhất ?--> Chạy chậm nhất ?
? Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? Được tính như thế nào ?
- G : Từ cách tính vận tốc này ta tìm công thức tính vận tốc .
- G : quãng đường : S
thời gian : t
vận tốc : v
v = ?
- G : Dựa vào công thức tính vận tốc hãy ho biết :
? Đơn vị đo vận tốc là gì ?
- G : yêu cầu H thảo luận nhóm 1 bàn C :
? Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống trong bảng 2.2- sgk .
- G : yêu cầu H tìm hiểu đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì ?
- G hướng dẫn H đổi đơn vị vận tốc :
1 km/h =
1m/s =
- G thông báo : dụng cụ đo độ lớn ủa vận tốc gọi là tốc kế .
- G giới thiệu : h 2.2 là tốc kế của xe máy . Khi xe máy chuyển động kim của tốc kế quay cho biết vận tốc của xe .
I- Vận tốc là gì ?
- H quan sát trả lời :
C : Cùng chạy 1 quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian --> chạy nhanh hơn .
Họ và tên
Xếp hạng
Quãng đường chạy/1s
An
Bình
Cao
Hùng
Việt
3
2
5
1
4
6 m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
H :
- Vận tốc của Hùng lớn nhất--> Hùng chạy nhanh nhất .
- Vận tốc của Cao nhỏ nhất --> Cao chậm nhất .
- H trả lời C:
(1) nhanh ; (2) chậm .
(3) quãng đường đi được ; (4) đơn vị .
II- Công thức tính vận tốc :
- H nêu công tính vận tốc :
v = v : vận tốc .
s : quãng đường đi được .
t : thời gian đi hết quãng đường đó .
III- Đơn vị đo vận tốc :
- H : Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian .
- H thảo luận--> trả lời :
C:
m
s
m/s
m
phút
m/phút
km
h
km/h
km
s
km/s
cm
s
cm/s
- H trả lời :
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h ; m/s .
*) Hoạt động 3(20’) : Vận dụng – củng cố – ghi nhớ .
- G hướng dẫn H trả lời C :
+ Gọi 1 H đọc C .
? vôtô = 36 km/h ; vxe đạp = 10,8 km/h
vtàu hoả = 10 m/s --> Điều đó cho biết gì ? ( Dựa vào định nghĩa vận tốc)
? Làm thế nào để biết được chuyển động nào nhanh nhất ? Chậm nhất?
? Đổi các số đo vận tốc về cùng 1 đơn vị ?
? Nhận xét ?
- Hướng dẫn H trả lời C :
+ Gọi 1 H đọc đầu bài .
? Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ?
? Tìm vận tốc của tàu ta áp dụng công thức nào ?
+ Gọi 1 H lên bảng trình bày bài giải – các H khác làm bài vào vở .
? v = ? m/s .
- G nhấn mạnh : với các đơn vị đo vận tốc khác nhau thì số đo vận tốc của tàu là khác nhau . Nhưng tốc độ của tàu là không đổi--> số đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo vận tốc .
- Hướng dẫn H làm câu C:
+ yêu cầu H đọc đầubài .
? Những đại lượng nào đã biết ?
? Cần tìm đại lượng nào ?
? Tìm s dựa vào công thức nào ?
s=?
- G : đo bằng km/h , s tính ra km--> t đo = đơn vị nào?
- Vậy đơn vị của thời gian t là phút đã phù hợp chưa ? Cần làm gì ?
+ G yêu cầu H lên bảng trình bày cả lớp giải vào vở .
+ Gọi 1 vài H nhận xét bài làm trên bảng .
- G lưu ý h : Khi làm bài tập vận dụng công thức : v= thì đơn vị của v.s.t phải thống nhất và hợp pháp .
+ Chú ý các bước làm bài tập vật lý :
Đọc kỹ đàu bài – Tóm tắt :
Tìm mối liên hệ giữa đại lượng cần tìm với đại lượng đã biết .
Trình bày bài giải .
? Qua bài học cần ghi nhớ gì ?
--> Nhấn mạnh về khái niệm vận tốc cần nắm vững :
+ Vận tốc là gì ?
+ Công thức tính ?
+ Đơn vị đo ?
- Hướng dẫn bài về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm C - sgk ( Tương tự C)
2.1-->2.4 – Sbt .
IV- Vận dụng :
- H trả lời C:
a. Mỗi giờ ô tô đi được : 36 km .
Mỗi giờ xe đạp đi được : 10,8 km .
Mỗi giây tàu hỏa đi được : 10m .
b. H trả lời :
So sánh số đo vận tốc các chuyển động với cùng đơn vị đo .
vôtô=.
vxe đạp =.
vtàu hoả = 10 m/s .
Vậy ô tô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe chuyển động chậm nhất .
C: + H đọc đầu bài – tóm tắt :
Giải
Vận tốc của tàu là :
v=.
54km/h=
C: - H đọc bài – Tóm tắt :
Biết : t = 40 phút .
v = 12 km/h .
s = ? km/h .
Giải
t = 40 phút = h .
Quãng đường người đó đi được là :
v=--> s = v.t
= 12 km/h . h
= 8 km .
Đáp số : 8 km .
- 2-3 H đọc ghi nhớ sgk .
- H ghi bài về nhà .
IV- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần 3 .
Soạn ngày :
Dạy ngày :
Tiết 3 :
Chuyển động đều .
Chuyển động không đều .
I- Mục tiêu bài học :
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều , chuyển động không đều . Nêu ví dụ của từng loại chuyển động .
Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian .
Tính được vận tốc trung binh trên 1 đoạn đường .
I- Chuẩn bị :
Dụng cụ cho 4 nhóm học sinh – Mỗi bộ gồm :
+ Máng nghiêng , bánh xe có trục quay , đồng hồ điện tử ,bảng 3.1-sgk .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(6’) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
? Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? Công thức tính vận tốc ?
Giải thích các ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong công thức ?
- H lên bảng trả lời , các H khác theo dõi, bổ sung .
2. Tổ chức tình huống học tập :
- G : nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi học từ nhà đến trường .
- G vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều . Để tìm hiểu về chuyển động đều và không đều chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay .
- H : + Chuyển động của đầu kim đồng hồ có v không thay đổi theo thời gian .
+ chuyển động khi đi xe đạp , khi đi từ nhà--> thường có v thay đổi theo thời gian .
*) Hoạt dộng 2( ‘) : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều .
- G : yêu cầu H tìm hiểu sgk .
? Chuyển động đều là gì ? Chuyển động không đều là gì ?
- G : Để tìm hiểu về chuyển động đều , chuyển động không đều chúng ta làm TN .
- G : trong TN này chúng ta nghiên cứu trục bánh xe trên quãng đường xuống dốc và đường nằm ngang .
- G giới thiệu dụng cụ TN : máng nghiêng , bánh xe có trục quay, máy A tút .
? Các bước tiến hành TN :
- G : + Hướng dẫn cách lắp ráp TN .
+ Tiến hành TN – H quan sát .
1. Kiểm tra đoạn đường nằm ngang = thước ly vô .
2. Cho bánh xe chuyển động từ A--> F , quan sát chuyển động của trục bánh xe trong cùng 1 khoảng thời gian 3 giây .
- G : yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả TN hãy cho biết :
? Trên quãng đường nào chuyển động đều , chuyển động không đều ?
- G : yêu cầu H đọc C :
? Chuyển động nào là chuyển động đều,không đều ?
I. Định nghĩa :
- H : + CHuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có dộ lớn không thay đổi theo thời gian .
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian .
- H :
+ Thả 1 bánh xe lăn trên máng nghiêng ADvà máng ngang DF .
+ Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe lăn được sau những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp .
+ Ghi kết quả vào bảng 3.1 .
- Các nhóm H quan sát , ghi kết quả vào bảng sau :
Tên quãng đường
AB
BC
CD
DE
EF
Chiềudài quãng đường đi(s-m)
Thờigian chuyển động t(s)
C : H trả lời :
- Chuyển động không đều : AB,BC,CD .
- Chuyển động đều : DE,EF.
- Chuyển động đều : đi được những quãng đường = nhau trong những khoảng thời gian = nhau (v không đổi ) .
- Chuyển động không đều đi được những quãng đường khác nhau trong cũng 1 khoảng thời gian bằng nhau ( v thay đổi) .
C: a- chuyển động đều .
b,c,d- chuyển động không đều .
*) Hoạt động 3( ‘) : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều .
- G : Yêu cầu H làm việc theo nhóm 1 bàn . :
? Tính quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian ?(1 giây) qua số liệu ở bảng 3.1-sgk .
- G : ? Trên quãng đường AC : TB mỗi giây bánh xe lăn được ? mét ?
--> Là vận tốc TB .
- G : ? Trên quãng đường AD trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi ?
- G : --> Gọi là chuyển động nhanh dần ?
- G yêu cầu H làm vào C vào vở bài tập .
- G : giới thiệu công thức tính vtb ?
- G lưu ý : vtb trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau . vtb trên cả đoạn đường khác TB cộng của các vtb trên các đoạn đường liên tiếp của cả đoạn đường đó
- H các nhóm dựa vào kết quả tín toán , điền vào bảng phụ .
- H chuyển động nhanh lên .
- H làm C vào vở bài tập .
*) Hoạt động 4( ‘) : Vận dụng - Củng cố :
- G: ? Trong bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì ?
- G lưu ý H : về cách tính vđều và vtb giống nhau nhưng chuyển động không đều chú ý ký hiệu : vtb và ý nghĩa của vđều và vtb khác nhau .
- G : yêu cầu 1 H đọc C - cả lớp theo dõi .
? Chuyển động của ô tô từ HN --> HP là chuyển động đều hay không đều ? Tại sao ? 50 hm/h là v nào ?
- G : yêu cầu H đọc câu C.
? Biết những đại lượng nào ? Tìm đại lượng nào ?
? Dựa vào công thức nào để tìm quãng đường .
- Yêu cầu H thay số để tính kết quả ?
- G : gọi 1 H đọc C .
? Chuyển động trên mấy đoạn đường ?
? Biết những đại lượng nào ? Cần tìm những đại lượng nào ?
- G : hướng dẫn H dùng các ký hiệu trên đoạn đường 1 : s1 , vtb1 ,t1
2 : s2 , vtb2 ,t2 .
- Trên cả 2 đoạn đường : s , vtb ,t .
- Yêu cầu H làm C theo nhóm 1 bàn
- Gọi đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác theo dõi , nhận xét . bổ sung , thống nhất .
- G : lưu ý H cách tính vận tốc TB trên cả 2 đoạn đường :
vtb = s = s1 + s2 .
t = t1 + t2 .
- Nếu tính vtb = --> không đúng .
- Đây chỉ là TB cộng của 2 vận tốc .
- G : hướng dẫn về nhà .
+ C: yêu cầu H lấy kết quả chạy thể dục của mình để tính .
+3.1 – Sbt : phải chọn được câu đúng trong từng phần .
+ C- Sgk , 3.1 --> 3.5 – Sbt .
- H : nêu 3 ghi nhớ cuối bài .
C: - 1 H đọc đầu bài ,các H khác thao dõi , suy nghĩ , trả lời :
+ Là chuyển động không đều vì trong khoảng thời gian như nhau ô tô đi được những quãng đường khác nhau .
+ 50 km/h là vtb của ô tô .
- H đọc câu C- nêu :
Biết : t = 5 h
vtb = 30 km/h
s = ?
- H dựa vào CT vtb = --> s = vtb . t
Giải :
vtb = --> s = vtb . t
= 30km/h . 5h
= 150 km .
C: H trả lời :
Biết : s1 = 120 m .
t1 = 30 s .
s2 = 60 m .
t2 = 24s .
vtb1? vtb2? vtb?
- H hoạt động nhóm để giải .
Giải
vtb1 = =
vtb2 = =
vtb = =
- H ghi bài về nhà .
I- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần 4 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 4 :
Biểu diễn lực .
I- Mục tiêu bài học :
Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
Nhận biết được lực là 1 đại lượng vectơ .
Biểu diễn được vectơ lực .
II- Chuẩn bị :
G : hình 4.3 , 4.4 phóng to .
H : thước kẻ , bút chì .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(5’) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
? Lực tác dụng vào 1 vật có thể gây ra những kết quả tác dụng gì ? Làm thế nào để nhận biết được lực ?
- Gọi 1 H lên trả lời .
Các H khác theo dõi , nhận xét , bổ xung .
2. Tổ chức tình huống học tập :
- Gọi 1 H đọc phần chữ in nghiêng ở phần mở bài .
? Vậy làm thế nào để biểu diễn lực này ?
--> Để trả lời câu hỏi này chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay .
*) Hoạt động 2(5’) : Ôn lại khái niệm lực .
- G : + yêu cầu 1 H đọc C .
+ yều cầu H thảo luận theo nhóm 1 bàn .
+ Gọi 1 số H đại diện cho nhóm trình bày .
-->thống nhất .
I- Ôn lạikhái niệm lực :
- H thảo luận – Trả lời C :
C:
- Hình 4.1 :Lực hút của nam châm làm tăng vận tốc của xe lăn .
- Hình 4.2 : Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại .
*) Hoạt động 3(15’) : Cách biểu diễn lực .
- G : Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực = vectơ.
- G : + Thông báo cách biểu diễn lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên .
+ Yêu cầu H làm việc cá nhân mục 2 để tìm hiểu cách biểu diễn vectơ lực .
? Véctơ lực được biểu diễn như thế nào ?
- G : thông báo ký hiệu lực và cường độ lực .
- G : Treo tranh 4.3 phóng to yêu cầu H quan sát và cùng phân tích .
- Biểu diễn lực tác dụng vào xe lăn ở hình này .
? Như vậy xe lăn sẽ chuyển động về phía nào ?(bên phải )
II- Biểu diễn lực :
1. Lực là 1 đại lượng vectơ :
- Lực có 3 yếu tố : + Điểm đặt .
+ Phương , chiều .
+ Độ lớn .
--> Lực là một đại lượng vectơ .
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực :
- H làm việc cá nhận mục 2 .
- H :
a. véctơ lực được biểu diễn = 1 mũi tên có : + Gốc mũi tên là điểm đặt của lực .
+ Phương ,chiều của lực .
+ Độ dài , mũi tên biểu thị cường độ lực theo tỉ xích cho trước .
b . Ký hiệu véctơ lực :
- Véctơ lực : .
- Cường độ lực : F .
- Ví dụ :
- Lực ép tác dụng vào xe lăn có :
+ Điểm đặt tại A .
+ Phương nằm ngang , chiều trái sang phải .
+ Cường độ : F = 15 N .
*) Hoạt động 4(20’) : Vận dụng – Củng cố .
? Cần ghi nhớ điều gì ở bài học này ?
- G : Vận dụng kiến thức vừa học để làm câu C.
? Muốn tìm cường độ của lực ta làm ntn ?
- G : Trong lực có điểm đặt tại chính giữa vật .
? Phương , chiều của trọng lực ?
- G : + Như vậy đã xác định đủ 3 yếu tố .
+ Gọi 1 H lên bảng biểu diễn .
- G lưu ý : không cho tỷ lệ xích trước --> tự chọn .
- G : 1cm ứng với 5000N .
? Vậy F = 15 000N thì cần vẽ mũi tên dài ? cm(3 cm) .
- G : yêu cầu H xác định 3 yếu tố của lực : điểm đặt , phương , chiều , cường độ .
- 1 H lập bảng vẽ , các H khác vẽ vào vở bài tập .
- G : Treo tranh 4.4 phóng to – yêu cầu H quan sát --> diễn tả bằng lời các yêu tố của lực ở từng hình .
- H : ở hình a, vật chịu tác dụng của ? lực , là những lực nào ?
--? Khi diễn tả = lời chú ý cả 2 lực .
- Gọi 1 H trình bày .
- ý b tương tự --> giao về nhà làm :
*) G hướng dẫn , giao bài về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ , cách biểu diễn lực .
- Làm bài tập 4.1 --> 4.5 – Sbt .
2-3 H nêu ghi nhớ .
III- Vận dụng :
C:
+ P = m . 10 = 5 . 10 = 50 (N)
+ Điểm đặt chính giữa vật .
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới .
- H:+ Điểm đặt : tại điểm bên phải vật .
+ Phương : nằm ngang , chiều từ trái-->phải .
C: H quan sát 4.4 trả lời :
- 4.4 a : 1 có : Điểm đặt tại A . Phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên , cường độ lực F1 = 20 N .
- 4.4 b : 2: Điểm đặt tại B , phương nằm ngang , chiều từ trái-->phải , cường độ lực là F2 = 30 N .
- 4.4 c : 3 : Điểm đặt tại C , phương nghiêng 1 góc 30o so với phương nằm ngang , chiều hướng lên , cường độ lực F3 = 30 N .
3. Bài 4.4 – Sbt :
a. Vật chịu tác dụng của 2 lực :
- Lực kéo () có phương nằm ngang chiều từ trái-->phải, cường độ 250 N.
- Lực cản () có phương nằm ngang chiều từ phải-->trái , cường độ 150 N
- H ghi bài về nhà .
IV-Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần 5 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 5 :
Sự cân bằng lực – Quán tính .
I- Mục tiêu bài học :
H nêu được 1 số VD về 2 lực cân bằng . Nhận biết được đặc điểm 2 lực cân bằng và biểu diễn bằng véctơ lực .
Tự nêu dự đoán và làm TN kiểm tra để khẳng định được : “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi trong 2 TN vật đứng yên và chuyển động ” .
Lấy được VD về quán tính . Nêu được một số hiện tượng về quán tính và vận dụng quán tính giải thích 1 số hiện tượng thực tế .
II- Chuẩn bị :
1 máy Atút để làm TN hình 5.3 .
4 xe lăn , 4 búp bê (hoặc mảnh gỗ) để làm TN hình 5.4 .
Bảng 5.1 – Sgk .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(6’) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm của lực ? Cách biểu diễn lực ?
? Biểu diễn các lực có :
+ Điểm đặt tại A , chiều từ T->P , cường độ FA = 10N .
+ Điểm đặt tại B , chiều từ P->T , cường độ FB = 10N .
AB
2. Tổ chức tình huống học tập :
*) Hoạt động 2(15’) : Tìm hiểu về lực cân bằng .
- G : + Yêu cầu H quan sát hình 5.2 – Sgk .
+ Hoạt động nhóm 1 bàn thảo luận C .
+ Gọi đại diện 1 số nhóm lên bảng trả lời để biểu diễn các lực .
+ Nhận xét về đặc điểm , phương chiều và độ lớn của các lực .
- 2 lực đó cùng tác dụng vào vật mà vật vẫn đứng yên --> Gọi là 2 lực gì ?
? Thế nào là 2 lực cân bằng ?
- G : Dẫn dắt H tìm hiểu về tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động :
+ 1 vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật vẫn đứng (v không thay đổi )
+ yêu cầu H dự đoán : một vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì v của vật có thay đồi không ?
- G : Để kiểm tra dự đoán này chúng ta làm TN hình 5.3 .
- G :+ Giới thiệu dụng cụ TN sgk .
+ Giới thiệu cách làm TN và mục đích của TN : chứng minh được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì v không thay đổi .
+ Ban đầu : A đứng yên , chịu tác dụng của những lực nào ?
? Đặt A’ lên A --> điều gì xảy ra ? Tại sao ?
? khi A’ bị giữ lại ở lỗ K , A còn chuyển động không ? Lúc này A chịu tác dụng của những lực nào ?
? Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác dụng cua 2 lực cân bằng ?
+ Dùng máy gõ nhịp để xác định thời gian t1, t2, t3, A chuyển động trên các quãng đường s1= s2= s3.
+ So sánh t1, t2, t3 ?
? Nhận xét : Thời gian để vật đi những quãng đường = nhau ntn ?
? Rút ra kết luận gì ?
I- Lực cân bằng :
1- Hai lực cân bằng là gì ?
- H nhận xét :+ Các lực cùng đặt lên 1 vật , cùng phương , ngược chiều , cường độ bằng nhau .
+ và , và là 2 lực cân bằng .
- H : 2 lực cân bằng là 2
File đính kèm:
- ly8 tuan 1.doc