Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Chương II: Điện từ học

· Mô tả được từ tính của nam châm vĩnh cửu.

· Nêu được sự tương tác giữa các cực từ của 2 nam châm.

· Mô tả được cấu tạo cuả la bàn.

· Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét phát hiện từ tính của dòng điện.

· Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ.

· Mô tả được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện; máy phát điện; máy biến thế.

 

doc90 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 2187 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Chương II: Điện từ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu chương II: Điện từ học 1. Kiến thức: Mô tả được từ tính của nam châm vĩnh cửu. Nêu được sự tương tác giữa các cực từ của 2 nam châm. Mô tả được cấu tạo cuả la bàn. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét phát hiện từ tính của dòng điện. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ. Mô tả được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện; máy phát điện; máy biến thế. Nêu được công suất hao phí điện năng trên dây tải điện tỷ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế (hiệu dụng) đặt vào hai đầu đường dây. 2. Kỹ năng: Xác định được các từ cực của nam châm. Giải thích đượcnguyên tắc hoạt động của la bàn và biết sử dụng la bàn để xác định hướng địa lý. Giải thích được hoạt động của nam châm điện; động cơ điện; máy biến thế. Gải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. So sánh được tác dụng từ của dòng điệnmột chiều và dòng điện xoay chiều. Rèn kỹ năng vẽ đường sức và kỹ năng xác định chiều các đường sức. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực và đúng đắn. Yêu thích môn học, có ý thức, hợp tác, tích cực trong hoạt động theo nhóm. Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Tiết: 22 Ngày soạn:………………. Ngày dạy:………………... §21 NAM CHÂM VĨNH CỬU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm. - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2. Kỹ năng - có kỹ xác định từ cực của nam châm và sử dụng la bàn. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. - Một ít sắt vụn trộn lẫn gỗ vụn, nhôm, đồng, nhựa xốp. - 1 nam châm hình chữ U. - 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng. - 1 la bàn. - 1 giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. * Đối với GV - Nghiên cứu sgk, sgv III. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp thực nghiệm Hoạt động nhóm - Vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Ổn định tổ chức sĩ số Kiểm tra bài cũ Bài mới HỌAT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 (10 phút) Nhớ lại kiến thức cũ ở lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm. * Tổ chức tình huống bằng nhiều cách kể mẩu chuyện hoặc mô tả một hiện tượng kì lạ xung quanh từ tính của nam châm. Có thể giới thiệu xe chỉ nam. * Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. - Theo dõi và giúp nhóm có HS yếu. * Yêu cầu nhóm cử đại diện phát biểu trước lớp. Giúp HS lựa chọn các phương án đúng. * Giao dụng cụ cho các nhóm. Chú ý, nên gài vào cụng cụ của một, hai nhóm thanh kim loại không phải nam châm để tạo tính bất ngờ và khách quan của thí nghiệm. a. Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ lại từ tính của nam châm thể hiện như thế nào, thảo luận để đề xuất một thí nghiệm phát hiện thanh kim loại có phải là kim nam châm không. b. Trao đổi ở lớp về các phương án thí nghiệm được các nhóm đề xuất. c. Từng nhóm thực hiện thí nghiệm trong C1. I. Từ tính của nam châm 1. Thí nghiệm - C1 Hoạt động 2 (10 phút) Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm. * Yêu cầu HS làm việc với SGK để nắm vững nhiệm vụ C1. có thể cử một HS đứng lên nhắc lại nhiệm vụ. * Giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, nhắc HS theo dõi và ghi kết quả thí nghiệm vào vở. * Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi sau: - Nam châm đứng tự do, lúc đó cân bằng chỉ hướng nào? - Bình thường có thể tìm được một nam châm đứng tự do mà không chỉ hướng Bắc, Nam không? - Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm? * Cho HS làm việc với SGK, cử HS đọc phần nội dung ghi trong dấu ■. nhóm HS làm quen với các nam châm có trong phòng thí nghiệm. - Mỗi HS đều ghi kết quả thí nghiệm vào vở - Rút ra kết luận về từ tính của nam châm. - Nghiên cứu SGK và ghi nhớ: - Quy ước cách đặt tên, đánh dấu bằng sơn màu các cực của nam châm. - Tên các vật liệu từ. - Quan sát để nhận biết các nam châm thường gặp. - C2 2. Kết luận Nam châm nào cũng có 2 cực từ. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng bác gọi là cực bắc, cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm. * Trước khi làm thí nghiệm, yêu cầu HS cho biết C3, C4 yêu cầu ta làm những việc gì? * Theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm. Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận ra tương tác trong trường hợp hai cực cùng tên. * Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. a. Hoạt động nhóm để thực hiện các thí nghiệm được mô tả trên hình 21.3 SGK và các yêu cầu ghi trong C3, C4. b. Rút ra các kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm. II. Sự tương tác giữa hai nam châm Thí nghiệm C3 C4 Kết luận Khi đưa 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, nay nhau nếu các cực cùng tên. Hoạt động 4 (10 phút) Củng cố và vận dụng kiến thức. * Yêu cầu HS làm vào vở học tập và tổ chức trao đổi trên lớp về lời giải của C5, C6, C7, C8. - Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7, C8. Sau đó tham gia trao đổi trên lớp. c. Đọc phần Có thể em chưa biết. III. Vận dụng C5 C6 C7 C8 Củng cố - Sau bài học hôm nay, các em biết những gì về từ tính của nam châm? - Cho HS đọc SGK. Nếu còn thời gian, nêu các câu hỏi cho HS suy nghĩ: Ghin-be đã đưa ra giả thiết gì về Trái Đất? Điều gì là kì lạ khi Ghin-be đưa la bàn lại gần Trái đất tí hon mà ông đã làm bằng sắt nhiễm từ. Hướng dẫn về nhà - Học và làm bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết:23 Ngày soạn:………………. Ngày dạy:………………... §22 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. - Trả lời các câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu? - Biết cách nhận biết từ trường. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định một moi trường có từ trường hay không bằng thí nghiệm đơn giản - dùng kim nam châm. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 2 giá thí nghiệm. - 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V. - 1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng. - 1 công tắc. - 1 đoạn dây dẫn bằn constantan dài khoảng 40cm. - 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài khoảng 30cm. - 1 biến trở. - 1 ampe krrs có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. III. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp thực nghiệm Hoạt động nhóm - Vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Ổn định lớp - Sĩ số: Kiểm tra bài cũ Nêu từ tính của nam châm? Và sự tương tác giữa 2 nam châm? Đáp án – biểu điểm - Nam châm nào cũng có 2 cực từ. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng bác gọi là cực bắc, cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam - Khi đưa 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, nay nhau nếu các cực cùng tên. Bài mới HĐ 1 ( 5phút) GV: Làm một thí nghiệm ở đầu. - Nêu vấn đề: Giữa điện và từ có gì liên quan với nhau không -> bài HĐ HỌC SINH HĐ GIÁO VIÊN GHI BẢNG Hoạt động 1 (10 phút) Phát hiện tính chất từ của dòng điện. * Yêu cầu HS: - Nghiêm cứu bố trí thí nghiệm rong hình 22.1 SGK, trao đổi về mục đích của thí nghiệm. - Bố trí và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, trao đổi các câu hỏi trong C1. Lưu ý lúc đầu đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm đứng thăng bằng. * Đến các nhóm, theo dõi và giúp đỡ HS tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Trong thí nghiệm trên, hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì? Cũng có thể nêu câu hỏi như phần mở bài của SGK.a. Làm thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện. - Bố trí và tiến hành thí nghiệm như mô tả trên hình 22.1 SGK. - Thực hiện C1. - Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả và trình bày nhận xét kết quả thí nghiệm. - Rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện. I. Lực từ 1 Thí nghiệm - C1: kim nam châm quay, lúc đã can bằng kim nam châm ko song song với day 2. Kết luận Dòng điện chạy qua day dẫn gay ra tác dụng từ Hoạt động 2 (8 phút) Tìm hiểu từ trường. * Nêu vấn đề: Trong thí nghiệm trên, kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của kực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? Làm thế nào để trả lời được câu hỏi đặt ra? * Bổ sung cho mỗi nhóm HS một thanh nam châm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo phương án đã đề xuất. Đến các nhóm để hướng dẫn các thực hiện C2, C3 hiệu điện thế * Gợi ý: Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong thí nghiệm trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt? * Yêu cầu HS đọc kĩ kết luận trong SGK và nêu câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu? - HS trao đổi vấn đề mà GV đặt ra, đè xuất phương án thí nghiệm kiểm ra. - Làm thí nghiệm, thực hiện các C2, C3. c. Rút ra kết luận về không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm. II. Từ trường 1 Thí nghiệm - C2: kim nam châm quay - C3: 2. Kết luận Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Hoạt động 3 (7 phút) Tìm hiểu cách nhận biết từ trường. Hãy nhớ lại các thí nghiệm nào đã làm đối với nam châm và từ trường gợi cho ta phương pháp để phát hiện ra từ trường? * Nêu câu hỏi: - Cần căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường? - Vậy thông thường, dụng cụ đơn giản để nhận biết từ trường là gì?a. - Mô tả được cách dùng kim nam châm để phát hiện lực từ và nhờ đó phát hiện từ trường. - Rút được kết luận về cách nhận biết từ trường. 3. Cách nhận biết từ trường Hoạt động 4 (5 phút) vận dụng. - Làm bài tập vận dụng C4, C5, C6. Tham gia thảo luận trên lớp về các phương án của bạn. * Yêu cầu HS làm C4, C5, C6 vào vở và trao đổi trên lớp để chọn phương án tốt nhất. III. Vận dụng C4 C5 C6 Củng cố Nhắc lại được cách tiến hành thí nghiệm để phát hiện tác dụng từ của dòng điện trong dây dẫn? - Giới thiệu thí nghiệm lịch sử của Ơ-xtét như phần Có thể em chưa biết. - Nêu câu hỏi: Ơ-xtét đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng tỏ rằng điện sinh ra từ? Hướng dẫn về nhà - Học và làm bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 24 Ngày soạn:………………. Ngày dạy:………………... §23 TỪ PHỔ-ĐƯỜNG SỨC TỪ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. 1 thanh nam châm thẳng. 1 tấm nhựa trong, cứng. Một ít mạt sắt. 1 bút dạ. Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. III. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp thực nghiệm Hoạt động nhóm - Vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Ổn định tổ chức sĩ số Kiểm tra bài cũ (5p) ở đâu có từ trường, làm thế nào để phát hiện ra từ trường? Đáp án – biểu điểm xung quanh nam châm và day dẫn có dòng điện chạy qua có từ trường Để phát hiện ra từ trường dùng nam châm thử Bài mới HĐ 1: ĐVĐ: thông báo, từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn đề như phần mở đầu của SGK. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2 (8 phút) Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm. * Chia nhóm, giao dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành thí nghiệm. Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa và quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp với quan sát hình 23.1 SGK để thực hiện C1. * Có thể nêu câu hỏi gợi ý: Hãy cho biết, các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao? * Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ - Làm việc theo nhóm, dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tsọ ra từ phổ của thanh nam châm, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa. Trả lời C1: Là các đường cong - Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm. I. Từ phổ 1. Thí nghiệm - C1 2. Kết luận - Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường Hoạt động 3 (10 phút) Vẽ và xác định chiều đường sức từ. * Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK, gọi đại diện một nhóm trình bày trước lớp các thao tác phải làm để vẽ được một đường sức từ. * Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo, không nên nhình vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức từ. * Thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ. * Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ, được đặt trên trục thẳng đứng có giá, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Sau đó gọi một vài HS trả lời C2. * Nêu qui ước về chiều các đường sức từ. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần cường độ dòng điện và nêu câu hỏi như C3. - Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng hình 23.2 SGK. - Từng nhóm dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp với nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được hình 23.3 SGK. Từng HS trả lời C2 vào vở bài tập. - Vận dụng qui ước về chiều đường sức từ, dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được, trả lời C3. II. Đường sức từ 1 Vẽ và xác định chiều đường sức từ - C2: Cực bắc của nam châm này nối với cực nam của nam châm kia - C3: đường sức từ đi vào từ cực Nam đi ra từ cực Bắc của thanh nam châm Hoạt động 4 (10 phút) Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm. Qua việc thực hành vẽ và xác định chiều đường sức từ, hãy rút ra các kết luận về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của các đường sức từ ở hai đầu nam châm. * Thông báo cho HS biết qui ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm. Nêu được kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm. HS chú ý nghe kết luận 2. Kết luận ( SGK) HĐ 5 (7 phút) vận dụng. Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng trên lớp. Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ trả lời C4, C5, C6 vào vở học tập. III. Vận dụng C4 C5 C6 Củng cố - Từ phổ là gỉ? Nêu chiều của các đường sức từ? - Tự đọc phần Có thể em chưa biết (nếu còn thời gian). Hướng dẫn về nhà - Học và làm bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 25 Ngày soạn:………………. Ngày dạy:………………... §24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. 2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. 1. Đối với mỗi nhóm HS. - 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn. - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. - Một ít mạt sắt. - 3 đoạn dây dẫn. - 1 bút dạ. 2. giáo viên - Tranh vẽ h 24.3 III PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp thực nghiệm Hoạt động nhóm - Vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Ổn định lớp - Sĩ số: Kiểm tra bài cũ Từ phổ là gỉ? Có thể thu được từ phổ bằng cách nào? Nêu đặc điểm của các đường sức từ của thanh nam châm? Đáp án – biểu điểm + Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu đc từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ + Các đg sức từ có chiều nhất định. Đi vào từ cực Bắc, đi ra từ cực Nam. Ở nam châm thẳng là những đg cong khép kín. Bài mơi HĐ1: ĐVĐ ( 5p) - Làm thế nào để tạo ra từ phổ của của nam châm? - Yêu cầu HS biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng trên vở nháp. - Nêu vấn đề: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của thanh nam châm thẳng không? HĐ THÀY HĐ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2 (10 phút) Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Giao dụng cụ thí nghiệm cho nhóm HS và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát từ phổ được tạo thành, thảo luận nhóm để thực hiện C1. Đồng thời đến từng nhóm theo dõi và giúp đỡ các nhóm có HS yếu, lưu ý các em quan sát phần từ phổ bên trong ống dây. - Có thể gợi ý: Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng? - Hướng dẫn HS dùng các kim nam châm nhỏ, được đặt trên nam châm thẳng đứng có giá, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín. - Để có nhận xét chính xác, gợi ý HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn dây. - Làm thí nghiệm để tạo và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời C1. - Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa. Thực hiện C2. - Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây. - Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong C3. I Từ phổ, đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm - C1: + Giống: ở phần từ phổ ngoài ống dây + Khác: trong long ống day cũng có các đg sức từ - C2: Các đường cảm ứng từ ở trong ống day là những đg song song còn ở ngoài ống day là những đường cong khép kín - C3: cùng đi vào 1 đầu, đi ra ở đầu kia Hoạt động 3 (5 phút) Rút ra kết luận về từ trường của ống dây. - Từ những thí nghiệm đã làm, chúng ta rút ra được những kết luận gì về từ phổ, đường sức từ ở hai đầu ống dây? - Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra các kết luận. - Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là hai từ cực không? Khi đó, đầu nào của ống dây là cực Bắc? Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây. - Có. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực bắc 2. Kết luận ( sgk) Hoạt động 4 (10 phút) Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải. - Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Sau đó tổ chức cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Khi các nhóm làm thí nghiệm, kiểm tra xem HS làm thế nào để biết được chiều đường sức từ có thay đổi hay không. - Yêu cầu và hướng dẫn HS cả lớp đều nắm bàn tay phải trên hình 24.3 SGK, từ đó tự rút ra qui tắc xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. * Hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay phải cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trong các trường hợp khác nhau. Trước hết, xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, sau đó nắm bàn tay phải sao cho bón ngón tay chỉ theo chiều dòng điện. Khi áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu HS dùng nam châm thử để kiểm tra lại kết quả. - Dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây có thể thay đổi? - Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây vào chiều dòng điện chạy qua ống dây. - Nghiên cứu hình 24.3 SGK để hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc. Làm việc cá nhân, áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK II. Quy tắc nắm tay phải 1.Chiều đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua phụ thuộc yếu tố nào? - Chiều cảu đg sức từ trong ống day phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng day 2. Quy tắc nắm tay phải ( sgk) Hoạt động 5 (10 phút) Vận dụng. * Đối với C4, yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài và các học trước để nêu được các cách khác nhau xác định tên từ cực của ống dây. * Đối với C5, C6 yêu cầu mỗi HS phải thực hành nắm bàn tay phải và xoay bàn tay theo chiều dòng điện trong các vòng dây hoặc chiều đường sức từ trong lòng ống dây trên hình 24.5, 24.6 SGK. * Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp để chọn các lời giải đúng, uốn nắn các sai lầm (nếu có), củng cố bài học. - Làm việc cá nhân để thực hiện C4, C5, C6. III. Vận dụng C4 B: Bắc; A: Nam C5: Chiều từ A đến B C6: A: Bắc; B: Nam Củng cố - Phát biểu quy tắc bàn tay phải? - Đọc phần Có thể em chưa biết. Hướng dẫn về nhà V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 26 Ngày soạn:………………. Ngày dạy:………………... §25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng kiểm tra một vật, một chất có bị nhiểm từ hay không, hoặc có phải là chất nhiễm từ hay không. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. 1 Đối với mỗi nhóm HS. - 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. - 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm. - 1 biến trở. - 1 nguồn điện từ 3 đến 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 công tắc điện. - 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm. - 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. - Một ít đinh sắt. 2. Giáo viên - tranh h 25.1 III PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp thực nghiệm Hoạt động nhóm - Vấn đáp IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Ổn định lớp - Sĩ số: Kiểm tra bài cũ bài mới HĐ1: ĐVĐ - Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? - Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì? - Tại sao một cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh một lõi sắt non lại tạo thàn nam châm điện? Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu? HĐ CỦA GV HĐ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2 (10 phút) Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép (H.25.1 SGK) * Yêu cầu HS: - Làm việc cá nhân, quan

File đính kèm:

  • docVat ly 9 Phuong nguyen.doc