1, Kiến thức:
- HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
2, Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
132 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình vật lí 9
Tiết
Bài
Tên bài
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
3
Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampekế
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
Đoạn mạch song song
6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10
Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât
11
Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
12
Công suất điện
13
Điện năng – Công của dòng điện
14
Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
15
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
16
Định luật Jun-Lenxơ
17
Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ
Ôn tập
Kiểm tra
18
Thực hành: kiểm nghiệm mối quan hệ Q-I2 trong định luật Jun-Lenxơ
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
20
Tổng kết chương I : Điện học
21
Nam châm vĩnh cửu
22
Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường
23
Từ phổ - Đường sức từ
24
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
25
Sự nhiếm từ của sắt, thép- Nam châm điện
26
ứng dụng của nam châm
27
Lực điện từ
28
Động cơ điện một chiều
29
Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của đoạn dây có dòng điện
30
Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Kiểm tra học kì I
Ôn tập
33
Dòng điện xoay chiều
34
Máy phát điện xoay chiều
35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
36
Truyền tải điện năng đi xa
37
Máy biến thế
38
Thực hành : vận hành máy phát điện và máy biến thế
39
Tổng kết chương II: Điện từ học
40
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
42
Thấu kính hội tụ
43
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
44
Thấu kính phân kì
45
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
46
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
47
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
Ôn tập
Kiểm tra
48
Mắt
49
Mắt cận thị và mắt lão
50
Kính lúp
51
Bài tập quang hình học
52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
53
Sự phân tích ánh sáng trắng
54
Sự trộn các ánh sáng màu
55
Màu sắc các vật
56
Các tác dụng của ánh sáng
57
Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
58
Tổng kết chương III: Quang học
59
Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
60
Định luật bảo toàn năng lượng
61
Sản xuất điện năng-Nhiệt điện và thuỷ điện
62
Điện gió - điện mặt trời- điện hạt nhân
Kiểm tra học kì II
Ôn tập
Tiết LBG 9A :4 Sĩ số 9A : Ngày dạy:9A :20/08/2009
9B :5 9B : 9B :24/08/2009
9B :1 9C : 9C :10/08/2009
Bài 1
Tiết 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
2, Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
3, Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1, Học sinh. Mỗi nhóm:
1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 4 pin 1,5 V, một khoá K, một dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
2, Giáo viên.
Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 2
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: kiểm tra sĩ số đầu năm
2) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương I
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm
- GV y/c Hs đọc thông tin ở SGK
- GV treo sơ đồ hình 1.1 (hoặc vẽ hình lên bảng) và y/c HS nêu công dụng và cách mắc các dụng cụ trong sơ đồ
-GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
-Y/c HS đọc thông tin để nắm cách tiến hành thí nghiệm
-GV hướng dẫn lại cách tiến hành và phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành
- Y/c HS lên điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1
-Sau khi rút ra kết quả thí nghiệm, y/c HS thảo luận theo nhóm , thống nhất và trả lời câu C1, GV ghi bảng
Hoạt động 3:Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
-Y/c HS đọc SGK và thực hiện theo hướng dẫn như ở SGK
-GV hướng dẫn cách thực hiện vẽ đồ thị và y/c các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình
-GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị
- Y/c Hs nhận xét cac điểm A,B,C,D,E cùng nằm trên đường gì và trả lời câu C2
-? Qua các nhận xét trên em có kết luận gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Hoạt động 4: Vận dụng
-GV y/c HS trả C5
- HD Hs trả lời các câu C3, C4
HS suy nghĩ
-Đọc thông tin ở SGK
- HS quan sát và trả lời
- Trả lời câu hỏi b)
-HS đọc SGK
-HS tiến hành theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1
-Đại diện nhóm lên điền kết quả
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi C1
- HS tiến hành đọc SGK ,nắm thông tin
- Các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị
-HS trả lời theo câu hỏi của GV
-HS rút ra kết luận
HS trả lời các câu hỏi theo y/c của Gv
Chương I Điện học
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
(hình 1.1)
2) Tiến hành thí nghiệm
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thay đổi thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng thay đổi theo
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1) Dạng đồ thị
2)Kết luận
-Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng (hay giảm) bấy nhiêu lần hay nói cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
III.Vận dụng
4) Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
-GV có thể đặt câu hỏi để Hs trả lời các nội dung của bài học
5) Dặn dò:
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi
-Làm các bài tập ở SBT
Tiết LBG 9A : 3 Sĩ số 9A : Ngày dạy:9A :2 /08/2009
9B : 4 9B : 9B :2 /08/2009
9C : 2 9C : 9C :2 /08/2009
Tiết 2 điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu:
1,Kiến thức
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
2, Kĩ năng
-Vận dụng được công thức tính điện trở và công thức định luật Ôm để giải một số bài tập có liên quan.
3, Thái độ.
- Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1,Giáo viên.
- SGK, giáo án.
- Bảng phụ.
2, Học sinh.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 ở bài trước
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV đặt vấn đề như ở SGK
Hoạt động 2:Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
-Y/c HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước để tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Y/c HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niêm điện trở:
-Y/c HS đọc thông tin SGK về điện trở
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK
? Vậy điện trở được tính theo công thức nào
?Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
?Kí hiệu của sơ đồ điện trở là gì
? Đơn vị của điện trở là gì?
? Hãy nêu ý nghĩa của điện trở
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm:
-Y/c HS đọc SGK về hệ thức của định luật và định luật
Hoạt động 5: Vận dụng :
? Công thức I= dùng để làm gì? từ công thức này có thể nói rằng R tăng khi U tăng được không?
-Y/c và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C3 và C4 SGK
-HS theo dõi và suy nghĩ
-HS dựa vào bảng kết quả tính
-HS trả lời C2
-HS đọc thông tin SGK và ghi vở
- Đọc thông tin ở SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-Trả lời
-Trả lời
-Nêu ý nghĩa
-Đọc SGK, nêu hệ thức và phát biểu định luật
HS trả lời các câu hỏi đặt ra của GV
Trả lời C3 và C4 SGK
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
I.Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
NX: Thương số U/I có giá trị không đổi đối với mỗi dây dẫn, và có giá trị khác nhau đối với hai dây dẫn khác nhau
2/Điện trở:
-Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
-Kí hiệu sơ đồ của điện trở là:
-Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là W
1W =
Ngoài ra còn có: kilôÔm (kW) và MêgaÔm (MW)
1kW = 1000 W
1MW = 1000000W
II.Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật:
I=
Trong đó:
I là cường độ dòng điện
U là hiệu điện thế
R là điện trở
2)Phát biểu định luật:
(SGK)
III.Vận dụng:
C3: U=6V
C4 :
I1=:I2= =I1=3I2
4)Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố lại nội dung chính của bài .
Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi
Đọc thêm phần có thể em chưa biết
Làm các bài tập ở SBT và xem trước bài 3
Tiết LBG 9A : 3 Sĩ số 9A : Ngày dạy:9A :2 /08/2009
9B : 4 9B : 9B :2 /08/2009
9C : 2 9C : 9C :2 /08/2009
Tiết 3 thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế
I. Mục tiêu:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế vvà Vônkế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN
II. Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm :
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
1 nguồn điện có thể điều chỉnh được giá trị từ 0-6
1 Ampekế
1 Vônkế
1 công tắc điện
7 đoạn dây nối
* Mỗi HS chuẩn bị sẵn một bản báo cáo thực hành
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức của định luật, ghi rõ các đại lượng trong công thức?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giáo viên thông báo mục đích của tiết thực hành và nội qui của tiết thực hành
Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi:
-GV goi 2,3 HS trả lời câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà trong phần 1 của mẫu báo cáo
-Y/c 1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện TN
Hoat động 3: Tiến hành thí nghiệm:
- GV hướng dẫn nội dung thực hành như ở SGK
-Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ và tiến hành đo, ghi các giá trị vào bảng
-Y/c từng cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo
-HS theo dõi và nắm mục đích, nội qui thực hành
-2,3 HS trả lời câu hỏi
-HS vẽ lại sơ đồ mạch điện
- HS theo dõi nội dung thực hành
-HS tiến hành theo nhóm đo và ghi kết quả vào bảng
- Cá nhân học sinh hoàn thành mẫu báo cáo.
Tiết 3: Thực hành
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vôn kế
Nội dung thực hành:
1)Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vônkế và ampekế
2)Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
3)Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau vào hai đầu dây , đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua ampekế ứng với từng giá trị của hiệu điện thế
4) Củng cố và dặn dò:
Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo và nộp
Gv nhận xét tiết thực hành.
Yêu cầu học sinh vệ sinh lớp học.
Đọc thêm phần có thể em chưa biết
Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 4
Tiết LBG 9A : Sĩ số 9A : Ngày dạy:9A : / /2009
9B : 9B : 9B : / /2009
9C : 9C : 9C : / /2009
Tiết 4: ĐOạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức.
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết.
2, Kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3, Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm,
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên.
- SGK, giáo án, bảng phụ.
2, Đối với mỗi nhóm HS:
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W
1 ampekế có GHĐ 1.5A
1 Vôn kế
1 nguồn điện
1 công tắc
7 đoạn dây nối
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức và ghi rõ các đại lượng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tạo tình huống học tập
GV giới thiệu như ở SGK
Hoạt động 2:Ôn lại những kiến thức có liên quan dến kiến thức bài mới:
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
? Trong đoạn mạch măc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiêu điện thế trong mạch chính so với cường độ dòng điện và hiêu điện thế trong các mạch điện thành phần như thế nào?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3:Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
-Y/c HS trả lời câu C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung
-HD HS dùng định luật Ôm để trả lời C2
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
-Y/c HS đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi:? Thế nào là điện trở tương của đoạn mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV gợi ý HS dùng định luật Ôm và biến đổi để rút ra biểu thức tính Rtđ
Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra:
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành TN
-GV HD lại cách tiến hành TN và phát dụng cụ cho HS tiến hành.
-Y/c HS phát biểu kết lụân
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK
Hoạt động 6:Củng cố và vận dụng:
-Y/c HS trả lời các câu C4,C5.
- Giáo viên hướng dẫn hs trả lời.
- Gọi hs tại chỗ trả lời câu C4.
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu C5.
- GV nhận xét .
HS theo dõi
-HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 7
- Học sinh chú ý ghi vào vở.
-HS trả lời C1
-Trả lời C2 theo gợi ý của GV
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
-HS trả lời C3 theo gợi ý của GV
-HS tiến hành đọc SGK
-HS tiến hành theo nhóm
-HS phát biểu kết luận
- Hs đọc và ghi phần kết luận vào vở.
- HS Chú ý trả lời.
- 1 HS tại chỗ trả lời
- Chú ý ghi vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện nối tiếp:
1, Nhớ lại kiến thức học ở lớp 7.
Trong đoạn mạch nối tiếp:
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi điện trở: U=U1+U2.
2, Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C1 : R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau.
C2 :
II.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1/ Điện trở tương đương:
(SGK)
2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
Rtđ = R1 + R2
C3 :UAB=U1+U2=IR1+IR2=IRtđ
Rtđ=R1+R2
3/Tiến hành TN kiểm tra:
4, Kết luận.
- SGK.
III. Vận dụng:
C4 :
Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn.
Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng.
Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn 1 bị đứt thì đèn 2 cũng không hoạt động được vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó.
C5 : R12= 20+20=40
RAC=R12+R3=40+20=60
4) Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên củng cố lại nội dung chính của bài
Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập ở SBT. Đọc trước bài 5.
Tiết LBG 9A : Sĩ số 9A : Ngày dạy:9A : / /2009
9B : 9B : 9B : / /2009
9C : 9C : 9C : / /2009
Tiết 5 ĐOạn mạch song song
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức.
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc hội và hệ thức
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song.
2, Kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch song song.
3,Thái độ.
- Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1, Đối với mỗi nhóm HS:
3 điện trở mẫu
1 ampekế có GHĐ 1.5A
1 Vôn kế
1 nguồn điện
1 công tắc
9 đoạn dây nối
2, Giáo viên.
- SGK, giáo án.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy viết các biểu thức của đoạn mạch mắc nối tiếp
? Làm bài tập 4.1 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tạo tình huống học tập
GV giới thiệu như ở SGK
Hoạt động 2:Ôn lại những kiến thức có liên quan dến kiến thức bài mới:
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
? Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện và hiêu điện thế trong mạch chính so với cường độ dòng điện và hiêu điện thế trong các mạch rẽ như thế nào?
Hoạt động 3:Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
-Y/c HS trả lời câu C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung
-HD HS dùng định luật Ôm để trả lời C2
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của mạch điện gồm hai điện trở mạch song song
-Y/c HS nhắc lại thế nào là điện trở tương của đoạn mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV gợi ý HS dùng định luật Ôm và biến đổi để rút ra biểu thức tính Rtđ
Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra:
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành TN
-GV HD lại cách tiến hành TN và phát dụng cụ cho HS tiến hành
-Y/c HS phát biểu kết lụân
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK.
Hoạt động 6: Vận dụng:
- Y/c HS trả lời các câu C4.
- GV giới thiệu tiếp như ở SGK.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bầy.
- GV yêu cầu 1 học sinh tiếp theo lên bảng trả lơì câu C5.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
HS theo dõi
-HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 7
-HS trả lời C1
-Trả lời C2 theo gợi ý của GV
Trả lời câu hỏi của GV
-HS trả lời C3 theo gợi ý của GV
-HS tiến hành đọc SGK
-HS tiến hành theo nhóm
-HS phát biểu kết luận
- HS trả lời các câu C4, C5
-HS đọc ghi nhớ
- HS chú ý trả lời.
- HS các nhóm thảo luận trả lời.
- Đại diện 1 hs nhóm 1 lên trả lời.
- 1 HS trả lời câu C5.
- HS chú ý ghi vào vở.
Tiết 4: Đoạn mạch song song
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện song song:
1, nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
Trong đoạn mạch song song:
-Cường độ dòng điện trên mạch chính có giá trị bằng tổng các cường độ dòng điện trên các mạch rẽ :
I = I1 + I2
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần: U=U1=U2
2, Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C1 :
C2 :
-
II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 đt song song
Rtđ =
2/Tiến hành TN kiểm tra:
3/ Kết luận
(SGK)
III. Vận dụng:
C4 :+ Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn điện 220V để chúng hoạt động bình thường.
+ Sơ đồ mặch điện như hình vẽ.
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
C5 :
4) Củng cô,Dặn dò:
- Giáo viên củng cố lại nội dung chính của bài.
Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập ở SBT. Đọc trước bài 6
Ngày dạy:21/9/2006
Tiết 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm
I. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba diện trở
II. Chuẩn bị:
Bảng liệt kê các gia trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn 110V và 220V
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy viết các biểu thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mach mắc song song?
? Làm bài tập 5.1 và 5.2 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải một bài toán:
-Giáo viên hướng dẫn cho HS trình tự các bước để giải một bài toán như đã giới thiệu ở SGV
Hoạt động 2: Giải bài tập 1:
Giáo viên nêu các câu hỏi nhằm gợi ý cho HS cách phân tích bài toán:
? Hãy cho biết R1 và R2 mắc với nhau như thế nào? Vôn kế và Am pekế dùng để đo đại lượng nào trong mạch?
? Khi biết U và I thì vận dụng công thức nào để tính Rtđ
? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1?
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
-Y/c HS đọc đề bài và lên bảng tóm tắt bài toán
-Giáo viên hướng dẫn HS cách giải:
Hãy tính UAB thông qua mạch rẽ R1
Tính cường độ dòng điện qua R2, từ đó suy ra R2
-Y/c HS lên bảng giải chi tiết
Hoạt động 3: Giải bài tập 3:
GV tiến hành hoạt động như hoạt động 2
Hoạt động 4: Củng cố:
? Muốn giải bài tập về định luật Ôm phải tiến hành mấy bước
- HS theo dõi và ghi vở
-HS trả theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a
-Từng HS làm câu b)
-Hs lên bảng tóm tắt bài toán
-HS theo dõi gợi ý của GV
-HS theo dõi gợi ý của GV và tính các giá trị theo gợi ý
HS lên bảng giải chi tiết
HS hoạt động như hoạt động 2
-HS trả lời
Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài tập 1:
Cho biết :
R1=5W
U=6V
I=0.5A
a) Rtđ=?
b)R2=?
Giải
a)Điện trở tương đương là:
ADCT: I= R=
R==12W
b)Điện trở R2 là:
ADCT: Rtđ=R1+R2
R2=Rtđ-R1=12-5=7W
Bài tập 2:
Cho biết:
(HS tóm tắt)
Giải
(HS trình bày)
Bài tập 3:
(học sinh tự giải )
4) Dặn dò:
Nắm các bước tiến hành giải một bài tập
Làm lại các bài tập một cách thành thạo
Làm các bài tập ở SBT
Xem trước bài 7
Ngày dạy:27/9/2006
Tiết 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
I. Mục tiêu:
-Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
-Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây)
-Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm:
1 nguồn điện 3V
1 công tắc
1 Vôn kế, 1 am pekế
3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu, và có chiều dài lần lượt : l, 2l, 3l
8 đoạn dây
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Gọi 1 HS giải lại bài tập 2 ( Bài 6)
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường dùng :
? Dây dẫn thường được dùng để làm gì và thường được quan sát thấy ở đâu xung quanh ta?
? Các vật liệu thường được dùng để làm dây là gì?
-GV bổ sung thêm các thông tin về dây dẫn
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào:
-Y/c HS quan sát hình 7.1 SGK và trả lời câu hỏi C1.
? Các dây dẫn này có điện trở khac nhau hay giống nhau, hãy dự đoán.
? Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây
-Y/c HS đọc phần 2. và trả lời câu hỏi:? để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào
Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của vào chiều dài của dây dẫn:
-Y/c HS đọc hiểu mục 1, phần II SGK nắm dự kiến cách làm và trả lời câu C1
-Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra
-Y/c các nhóm đối chiếu kết quả thu dược với dự đoán và rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng:
-GV hướng dẫn và gợi ý cho HS trả lời các câu C2, C3, C4 ở SGK.
-Y/c HS ghi nhớ kiến thức theo phần đóng khung ở cuối bài.
- Y/c HS đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
-HS dựa trên hiểu biết của mình, thảo luận và trả lời
-Trả lời
-HS theo dõi
-Quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi
-HS thảo luận tìm câu trả lời theo câu hỏi của GV
-Đọc SGK phần 2 và trả lời câu hỏi của GV
-Đọc SGK nắm dự kiến cách làm và trả lờ câu C1
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm, đọc và ghi kết quả vào bảng 1
-Các nhóm đối chiếu kết quả và rút ra nhận xét.
-HS tự làm việc theo cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3, C4
Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I. xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây.
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn:
1/ Dự kiến cách làm:
2/ Thí nghiệm kiểm tra
3/ Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
III. Vận dụng:
C2
C3
C4
4) Dặn dò:- Học bài theo vở ghi và SGK
-Hoàn thành các câu vận dụng và vở học và làm các bài tập từ 7.1 đến 7.4
-Xem trước bài 8
Ngày dạy: 04/10/2006
Tiết 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu:
-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song)
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết kiệm của dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
II. chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- Hai đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lấn lượt là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2)
- Một nguồn điện 6V
- Một công tắc
- Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V
- Bảy đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
- Hai chốt kẹp nối dây dẫn
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây? Để kiểm tra sự phụ thuộc này cần tiến hành TN
File đính kèm:
- vat li 9 3 cot cuc vip.doc