Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 22: Ôn tập chương I - Điện học

Hoạt động 1: Trình bày trao đổi kết quả đã chuẩn bị:

HS :Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra theo yêu cầu của GV

GV : Kiểm tra việc chuẩn bị Trả lời câu hỏi phần tự KT để phát hiện những kiến thức và kỹ năng mà HS chưa vững.

1.CĐDĐ I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT U giữa hai đầu dây dẫn đó.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 22: Ôn tập chương I - Điện học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22: ôN TậP CHƯƠNG i: đIệN học Ngày soạn:06/11/2008 Ngày giảng: 12/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: +Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I +Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Trình bày trao đổi kết quả đã chuẩn bị: HS :Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra theo yêu cầu của GV GV : Kiểm tra việc chuẩn bị Trả lời câu hỏi phần tự KT để phát hiện những kiến thức và kỹ năng mà HS chưa vững. 1.CĐDĐ I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT U giữa hai đầu dây dẫn đó. 2. Thương số là gt của Đ.trở R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi HĐT U thì gt này không thay đổi vì khi U tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 5.R tăng lên 3 lần thì l tăng 3 lần. R giảm 4 lần thì S tăng 4 lần. Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn của nhôm 6.a......Có thể thay đổi được trị số... .......thay đổi, điều chỉnh CĐDĐ. b.... nhỏ..... ghi sẵn..... vòng màu 7a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của các dụng cụ đó-Công suất tiêu thụ điện năng khi nó được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức . 8b.Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác Ví dụ: I.Tự Kiểm tra: R= 3. Sơ đồ mạch điện đề xác định Đ.trở của một dây dẫn: +Công thức tính điện trở của: -Đoạn mạch R1ntR2: Rtđ = R1 + R2 -Đoạn mạch R1//R2: Rtđ = +Công thức tính Điện trở theo chiều dài, tiết diện : R= +Công suất tiêu thụ điệnnăng của một đoạn mạch: P = U.I +Công thức tính địên năng tiêu thụ của một dụng cụ điện: A= P.t= UIt +Hệ thức Định luật Jun-Lenxơ: Q = I2R.t 2.Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Bài tập phần vận dụng: GV : + Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm C12, C13, C14,C15, C16 Sgk-55: 12C, 13B, 14D, 15A, 16D, HS : +Trả lời câu hỏi C12, C13, C14,C15, C16 GV : + Đề nhị, HDHS giải các bài tập 17, 18, 19, 20 Sgk-55,56 HS :họat động cá nhân giải bài tập 17/SGK/55 Bài 17 Sgk-55 ( sau 5 phút HS trình bày lời giải) II. Vận dụng: Bài 17 Sgk-55: R1ntR2: U = 12V; I = 0,3 A R1//R2: U= 12V; I' = 1,6 A R1= ? R2= ? R1+R2=(1) = =>R1.R2=300 (2) => R1= 30; R2= 10 R1= 10; R2= 30 GV :Cho HS thảo luận trên lớ bài 18/SGK/55 GV ghi lời giải lên bảng GV : Cho HS hoạt động nhóm giải bài 19/SGK/56 HS thảo luận theo hướng dẫn sau: Bài 19 Sgk-56: Uđ = 220V; Pđ= 1000W; U = 220V m = 2kg; =25oC ; H = 85% c = 4 200J/kg.K a. t=? a. nhiệt lượng cần để đun sôi nước: Q1=? Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: Q=? => Thời gian đun sôi nước: t =? b.Trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng: A =? Vậy tiền điện phải trả: T= c.Nếu gấp đôi dây điện trở=> Điện trở R' =? (R)=> P'=? (P)=> Thời gian đun sôi nước: t' =? (t) =? Bài 18 Sgk-55 b:Uđ = 220 V; Pđ= 1 000W; R = ? Điện trở của ấm khi nó hoạt động bình thường:R= c: l= 2m; = 1,1. 10-6m; d =? Tiết diện của dây điện trở này là: S =m2 Đường kính tiết diện: d= r=2.. Bài 19 Sgk-56: a. nhiệt lượng cần để đun sôi nước: Q1= cmto = 4200.2.75= 63.104J Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: Q==741176,5J Thời gian đun sôi nước: b.Trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng: A = 2.30.Q=44470590J A = 12,35 kWh Vậy tiền điện phải trả: T= 12,35.700 = 8 645 đ c.Nếu gấp đôi dây điện trở=> Điện trở R' = =>P'= =>Thời gian đun sôi nước t' = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà GV : HD HS làm C 20:Sgk-56 +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T23:Nam châm vĩnh cửu Bài 20: -Tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn: I=?=> HĐT trên dây dẫn Ud=? => HĐT giữa hai đầu dây của trạm biến thế: U = ? -Tính điện năng tiêu thụ của khu trong 1 tháng: A = ? => Tiền điện phải trả T =? -Điệnnăng hao phí trên đường dây tải điện: Ahp= ? Chương II-Điện từ học Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu Ngày soạn:09/11/2008 Ngày giảng: 15/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: +Mô tả được từ tính của nam châm. Biết cách xác định cực từ Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. +Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của La bàn. +HS yêu thích bộ môn hơn. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 2 thanh NC thẳng (1thanh mất màu sơn); Vun sắt, Nhôm, Đồng, Gỗ; 1Thanh NC chữ U; 1Kim NC; 1 giá TN +Các TBTN cho các nhóm HS C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức L5, L7 về từ tính của Nam châm: GV :+Tổ chức tình huống học tập Sgk-58. +Tổ chức cho HS trao đổi nhóm để nhớ lại từ tính của NC thể hiện như thế nào. +Yêu cầu các nhóm HS đề xuất phường án TNKT một thanh KL có phải là NC hay không +Trao đổi ở lớp về các phương án TNKT mà các nhóm đề xuất chọn phương án đúng. HS :+Trao đổi nhóm để nhớ lại từ tính của NC thể hiện như thế nào. Đề xuất phường án TNKT một thanh KL có phải là NC hay không? +Trao đổi ở lớp về các phương án TNKT mà các nhóm đề xuất. +Từng nhóm thực hiện TNKT trong C1 Sgk-58 I.Từ tính của Nam châm: 1.Thí nghiệm: a.Thí nghiệm 1: +Dụng cụ: 1Thanh kim loại; Vụn Sắt, Nhôm, Đồng, Gỗ +Tiến hành: Đưa thanh kim loại lại gần các vụn Sắt, Nhôm, Đồng, Gỗ +Nhận xét: -Thanh kim loại hút được các vụn sắt, không hút được vụn Nhôm, Đồng, Gỗ => Đó là Nam châm . - Thanh kim loại, không hút được vụn sắt => Đó không là Nam châm 2.Hoạt động 2: Phát hiện thêm tính chất từ của Nam châm: GV :Yêu cầu HS làm việc với Sgk-58 để nắm vững nhiệm vụ của C2. + Giao dụng cụ cho nhóm HS. Yêu cầu HS làm TN- Ghi KQTN. HS :Nhóm HS thực hiện từng nội dung của C2 Sgk-58. +Rút ra Kết luận về TC từ của Nam châm GV : Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: - Nam châm đứng tự do lúc cân bằng chỉ hướng nào? - Bình thường, có thể tìm được một Nam châm không chỉ theo phơng Bắc-Nam ĐL không? - Có KL gì về từ tính của Nam châm ? + Yêu cầu HS đọc Sgk tìm hiểu: Quy ước cách đặt tên,đánh dấu bằng sơn màu các cực của NC -Tên các vật liệu từ +Nghiên cứu Sgk-59 ghi nhớ b.Thí nghiệm 2: +Dụng cụ: +Tiến hành: -Khi để kim NC cân bằng=> Kim NC định theo phương Bắc-Nam +Nhận xét: Kim NC luôn định theo phương Bắc-Nam địa lí. 2. Kết luận: Nam châm có 2cực: -Đầu chỉ phương Bắc ĐL-Cực từ Bắc của NC: Ký hiệu-N -Đầu chỉ phương Nam ĐL-Cực từ Nam của NC: Ký hiệu-S -Quy ước cách đặt tên, đánh dấu bằng sơ màu các cực của NC -Tên các vật liệu từ +Quan sát để nhận biết các NC thường gặp 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai Nam châm: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm C 3, C4 Sgk-59: HS : Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được mô tả trên H21.3 Sgk-59 và các yêu cầu nêu trong C3, C4 Sgk-59: GV : Theo dõi, giũp đỡ HS tiến hành TN, đặc biệt trong trường hợp hai cực cùng tên: Cần phải quan sát nhanh hiện tượng. Ghi lại KQ TN. GV : Yêu cầu HS trình bày KQTN. Nêu Kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm -Cực từ Bắc của thanh NC hút cực từ Nam, đẩy cực từ Bắc của kim NC. -Cực từ Nam của thanh NC hút cực từ Bắc, đẩy cực từ Nam của kim NC HS :Rút ra Kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm: Khi đưa cực từ của hai Nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên. II.Tương tác giữa hai Nam châm: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: -1Thanh NC ; 1 kim NC +Tiến hành: -Đưa thanh NC lại gần kim NC được đặt trên giá nhọn. +Nhận xét: -Cực từ Bắc của thanh NC hút cực từ Nam, đẩy cực từ Bắc của kim NC. -Cực từ Nam của thanh NC hút cực từ Bắc, đẩy cực từ Nam của kim NC 2.Kết luận:( /SGK/ 59) 4.Hoạt động 4:Vận dụng-Củng cố: GV : Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Mô tả đầy đủ từ tính của Nam châm: GV : Yêu cầu HS làm C5, C6, C7, C8: Sgk-59, 60. HS : Trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8: Sgk-59, 60. HS :Đọc phần có thể em chưa biết. Nội dung ghi nhớ Sgk-60. III.Vận dụng: C5: Có thể Tổ Xung Chi lắp đặt trên xe một thanh nam châm. La bàn C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là Kim nam châm. C7: C8 Cực bắc của thanh nam châm treo trên dây gần với cực nam của thanh nam châm cầm tay 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà -Học kỹ nội dung ghi nhớ Sgk-60. -Tìm hiếu các loại Nam châm trong thực tế. -Chuẩn bị T24: Tác dụng từ của dòng điện -Từ trường. Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường Ngày soạn:13/11/2008 Ngày giảng: 19/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9D A.Mục tiêu: 1/. Kiến thức : * Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện * Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu * Biết cách nhận biết từ trường 2/. Kĩ năng : * Lắp đặt thí nghiệm * Nhận biết từ trường 3/. Thái độ : * Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 2 giá TN; 1 bộ đổi nguồn; 1 kim NC được đặt trên giá nhọn; 1 khóa; 1 đoạn dây constantan; 5 đoạn dâu nối; 1 biến trở; 1 ampe kế Các thiết bị cho nhóm Học sinh C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: (5 phút) HS 1: -Mô tả đầyđủ T/c từ của NC?-Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào? HS 2: trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Câu phát biểu nào đúng? A: Nam châm hút đợc sắt, thép. B: Nam châm luôn có hai cực C: Hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau. D : A,B,C đúng. Câu2:Khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm . Câu phát biểu nào đúng? A: Các cực cùng tên đẩy nhau B: Các cực khác tên hút nhau. C: Các cực cùng tên đẩy nhau và các cực khác tên hút nhau. Câu 3: Khi đặt la bàn tại vị trí bất kì trên trái đất,trục kim la bàn định hướng: A: Nam – Bắc B: Đông – Tây . C: Quay theo mọi hướng. Câu9: Bộ phận nào của la bàn có tác dụng đổi hướng? A: Kim nam châm. B: Mặt số của la bàn. Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện:( 15ph ) Hình 22.1 HS : Quan sát H22.1b : Lắp mạch điện thí nghiệm ? dòng điện ” GV : kiểm tra lại - Đóng điện – Quan sát : Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm ? ( Lúc đã cân bằng ) GV : (?) Dựa vào kết quả thí nghiệm : Dây dẫn có dòng điện chạy qua có tác dụng ? 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành-Hiện tượng: -Lắp mạch điện H22.1 Sgk-61 -Đóng khóa K=>Kim NC không song song với dây dẫn AB +Nhận xét: -Khi dây dẫn AB có dòng điện chạy qua=> Xuất hiện lực TD lên kim NC làm cho kim NC không song song với dây dẫn AB. 2.Kết luận: /SGK/ 61 ( So với tác dụng của nam châm ? ) HS : Khi dây dẫn AB có dòng điện chạy qua=> Xuất hiện lực TD lên kim NC làm cho kim NC không song song với dây dẫn AB. * Gv : Giới thiệu và hình thành khái niệm “ Tác dụng từ của 3.Hoạt động 3:Tìm hiểu Từ trường : (10 phút) GV :+Nêu vấn đề: Trong thí nghiệm trên, kim NC được đạt dưới dây dẫn thì chựu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ ở vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim NC hay không? Làm thế nào để trả lời được câu hỏi này?; Yêu cầu HS nêu phương án TNKT? HS :Đề suất phương án thí nghiệm Gv : Làm thí nghiệm – Nam châm thử . HS :quan sát và trả lời câu C2 và C3 GV(?) Không gian xung quanh nam châm và dây dẫn có dòng điện chạy qua có khả năng tác động đến kim nam châm ? Gv : Giới thiệu khái niệm từ trường . ( Môi trường có tác dụng từ ) Ta có thể dùng Lực của tay – làm thay đổi vị trí kim nam châm . Từ trường cũng làm thay đổi vị trí kim nam châm – Từ trường có lực - Lực từ trường ( Gọi tắt : Lực từ ) (?) Cách dùng kim nam châm để nhận biết từ trường ? I.Từ trường: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành-Hiện tượng: +Nhận xét: -Xung quanh dòng điện, Xung quanh NC đều gây lực từ tác dụng lên kim NC. 2.Kết luận: /SGK/ 61 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết Từ trường : GV : Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Căn cứ vào đặc tính nào của Từ trường để ta phát hiện ra nó? -Có thể nhận biết TT bằng các giác quan không? Thông thường, dùng dụng cụ nào để nhận biết T trường? HS : Mô tả được cách dùng kim NC để phát hiện lực từ và nhờ đó phát hiện ra Từ trường . +Rút ra được Kết luận về cách nhận biết Từ trường. 3.Cách nhận biết Từ trường: +Không thể nhận biết Từ trường bằng các giác quan mà bằng các dụng cụ riêng: Kim nam châm... +Nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có Từ trường 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố: GV : Yêu cầu HS làm C4, C5, C6 Sgk HS : Hoạt động nhóm ( theo bàn ) * Trả lời các câu hỏi : C4 , C5 , C6 ? ( SGK – Tr. 62 ) * Tại sao khi kim nam châm đã ở vị trí cân bằng lại xác định gần đúng phương Bắc – Nam III.Vận dụng: C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB .Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây AB có dòng điện C5:ở trạng thái tự do, kim NC luôn chỉ theo hướng Nam – Bắc. C6: Xung quanh kim NC có từ trường 6.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng trả lời câu hỏi 22.1; 22.2; 22.3 22.4- SBT: -Chuẩn bị T 25: Từ phổ- Đường sức từ Tiết 25: Từ phổ- Đường sức từ Ngày soạn:16/11/2008 Ngày giảng: 22/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: 1/. Kiến thức : * Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm * Biết vẽ các đường sức từ và xác định chiều các đường sức từ của thanh nam châm 2/. Kĩ năng : * Nhận biết cực của nam châm , vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng , nam châm chữ U 3/. Thái độ : * Trung thực cẩn thận khéo léo trong thao tác thí nghiệm B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1Thanh NC thẳng; 1Tấm nhựa có chứa các mạt sắt; 1Bút dạ; Một số kim NC nhỏ có trục quay thẳng đứng Dụng cụ cho các nhóm HS C.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: HS : Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết Từ trường ? Bài tập trắc nghiệm: Câu1: Từ trường tồn tại ở đâu? A Xung quanh nam châm B:Xung quanh trái đất C: Xung quanh dòng điện D: A,B,C đúng. Câu2: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện , dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A: Tạo với kim nam châm một góc bất kỳ. B: Song song với kim nam châm . C: Vuông góc với kim nam châm . Câu5: Khi nói về từ trường của dòng điện . Câu phát biểu nào đúng? A: Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường. B: Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện có cường độ lớn. C: Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện có cường độ nhỏ. Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng 2.Hoạt động 2:TN tạo ra từ phổ của thanh nam châm: ( 8ph ) HS : Nghiên cứu SGK : Mô tả thí nghiệm HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. (?) Mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào? HS : đưa ra nhận xét GV : Giải thích thêm một số đặc điểm của từ trường thông qua các đường do mạt sắt sắp xếp . Hình ảnh ................ từ phổ . (?) Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan của yếu tố nào? HS : Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường. I. Từ phổ: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: -1Thanh NC thẳng; 1Tấm nhựa có chứa các mạt sắt; 1Bút dạ +Tiến hành-Hiện tượng: -Đặt thanh NC trên tấm nhựa=> +Nhận xét: Các mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của NC. Càng xa NC các đường này càng thưa dần 2.Kết luận: (/SGK/ 63) 3.Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ: ( 15ph ) HS : Vẽ theo cách sắp xếp của các mạt sắt ? * Đường vừa vẽ được : Đường sức từ . Hoạt động của HS : Quan sát kĩ H 23.3 : + Trục các kim nam châm + Chiều cực của các kim nam châm + Tại sao các cực của kim nam châm lại có được sự sắp xếp như vậy . ( Đường sức từ có chiều ) * Gv : Giới thiệu chiều qui ước + Từ Nam – Bắc ( Dọc thanh nam châm : Bên trong ) + Vào ? Ra ? ( Tiếp theo các đường bên trong : - Bên ngoài ) GV : Qua đó em rút ra kết luận gì? HS : nêu kết luận II. Đường sức từ: 1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ: a.Vẽ các đường sức từ: b.Xác định chiều của đường sức từ: -Dùng kim NC đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ: + Nhận xét: -Đường sức từ cho phép ta biểu diễn từ trường. -Quy ước chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim NC được đặt cân bằng trên đường sức từ đó. => Đường sức từ có chiều đi vào cực Nam và đi ra từ cực Bắc của thanh nam châm. 2. Kết luận: 4.Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố: ( 4 phút) GV : Yêu cầu HS làm C 4, C5, C6 Sgk-64 : HS : Giải C 4, C5, C6 Sgk-64 C4:ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau. C5: Đầu B của thanh nam châm là cực nam. C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải Hãy phân biệt các khái niệm : + Từ phổ - Đường sức ? Đường sức cho ta biết thông tin gì của từ trường ? + Chiều Đường sức ? III. Vận dụng: C4 Sgk-64: C5. C6 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi SBT: -Chuẩn bị T26: Tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Ngày soạn:21/11/2008 Ngày giảng: 26/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: 1/. Kiến thức : * So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng * Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây * Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dồng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện 2/. Kĩ năng : * Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua * Vẽ đường sức của từ trường ống dây có dòng điện đi qua 3/. Thái độ : * Thận trọng khéo léo khi làm thí nghiệm B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 1 tấm nhựa có sẵn các vòng dây của một ống dây; 1 bộ đổi nguồn; 3 khóa, 3 đoạn dây dẫn; 1bút dạ Dụng cụ cho các nhóm C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: HS 1: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của thanh NC thẳng? -Nêu quy ước đường cảm ứng từ? -Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn Từ trường của NC thẳng? HS 2: làm BT 23.1; 23.2 SBT ĐVĐ: Trong các bài trớc ta đã thấy nam châm thẳng và dây dẫn có dòng điện chạy qua có từ trờng giống nhau . Liệu có còn yếu tố nào khác nữa giống nhau không ? Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua: ( 10 ph ) GV :(?) Thí nghiệm được tiến hành như thế nào ? ( Giống như nam châm thẳng ) HS : tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. HS : thảo luận để lần lượt trả lời câu C1 ,C2, C3. GV :(? ) Kết quả thu được của ống dây có dòng điện chạy qua GV :so với nam châm thẳng làm ở bài trước ? ( Giống nhau ) (?) So sánh : + Từ phổ + Hình dạnh các đường sức từ + Vị trí các kim nam châm (?) Ta có thể có kết luận gì ? ( Từ phổ , đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ) I.Từ phổ-đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành-Hiện tượng: +Nhận xét: -Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ của thanh NC thẳng. Bên trong ống dây có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song. 2.Kết luận: Sgk-66 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải: ( 10ph ) GV (?) Trong bài trước : Nếu ta đổi chiều của nam châm ? (?) Việc đổi chiều của nam châm – tương đương với việc đổi chiều yếu tố nào ? ( Trong bài hôm nay ) – Dòng điện HS : làm thí nghiệm. Dự đoán hiện tượng. GV :(?) Dùng kim nam châm để thử ? GV :(?) Ta có thể có kết luận thế nào : Sự phụ thuộc của chiều đường sức từ và chiều dòng điện ? GV :Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua không phải lúc nào cũng cần có kim NC thử, tiến hành TN như trên mà ta dùng một quy tắc: Quy tắc nắm tay phải: Yêu cầu HS nghiên cứu, phát biểu quy tắc nắm tay phải Sgk-66. +áp dụng: Dùng nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây trong TN H24.3 Sgk-66 II. quy tắc nắm tay phải: 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tó nào? +Dự đoán: +Thí nghiệm: Đổi chiều dòng điện trong ống dây -Hiện tượng: Các kim NC trên đường sức từ đảo lại chiều + Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. 2.Quy tắc nắm tay phải: a.Quy tắc: (/SGK/ 66) 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố: +Yêu cầu HS làm C 4, C5, C6 Sgk-66: GV :HDHS Trả lời câu hỏi C4: Muốn xác định tên từ cực của ống dây cần biết điều gì? Xác định bằng cách nào? C4: Muốn xác định tên từ cực của ống dây cần biết chiều đường sức từ Xác định bằng cách vẽ đường sức từ qua kim NC áp dụng chiều quy ước để xác định chiều của đường sức từ vừa vẽ=> Cực từ của ống dây. HS : Thảo luận nhóm để trả lời câu C5, C6 Hướng dẫn về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT:24 SBT -Chuẩn bị T27: Sự nhiễm từ của sắt, thép-Nam châm điện III/ Vận dụng C4 Sgk-67: -Vẽ đường sức từ qua kim NC -áp dụng quy ước chiều đường sức từ: Là chiều đi từ cực Nam xang cực Bắc của kim NC thử đặt trên đường sức từ đó=> Đường sức từ dọc theo trục của ống dây có chiều từ A -> B. Vậy đầu A: đường sức từ đi vào: Cực từ Nam của ống dây. Đầu B đường sức từ đi ra: Cực từ Bắc của ống dây. C5 Sgk-67: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam. Tiết 27: Sự nhiễm từ của Sắt, Thép- NAm châm điện Ngày soạn:23/11/2008 Ngày giảng: 29/11/2008 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: 1/. Kiến thức : * Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt , thép . * Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện * Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tac dụng lên một vật 2/. Kĩ năng : * Mắc mạch điện theo sơ đồ , sử dụng biến trở trong mạch , sử dụng các dụng cụ đo điện 3/. Thái độ : * Thực hiện an toàn về điện , yêu thích môn học . B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 1ống dây 500-700 vòng; 1la bàn, kim NC; 1giá TN; 1biến trở; 1bộ đổi nguồn; 1Ampekế; 1 khóa; 5 đoạn dây dẫn; 1lõi sắt; 1lõi thép; Đinh gim Dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm C.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: HS 1:-Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? -Nêu cấu tạo và hoạt động của Nam châm điện đã học ở lớp 7? -Trong thực tế Nam châm điện được dùng để làm gì? HS 2:Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Câu3: Chiều đờng sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? A: Chiều dòng điện chạy qua ống dây . B: Số vòng dây . C: Chất liệu làm dây dẫn. Câu4: Khi đặt nam châm thẳng gần ống dây ( cha có dòng điện chạy qua ) . Hiện tợng gì xảy ra ? A: Chúng hút nhau B: chúng đẩy nhau . C: Chúng tơng tác với nhau D: Chúng không tơng tác với nhau Câu5: Quy tắc nắm tay phải để xác định : A: Chiều của dòng điện trong ống dây B: Chiều đờng sức từ của ống dây. C: Chiều của dòng điện trong ống dây và chiều đờng sức từ của ống dây. D: Chiều của dòng điện trong ống dây hoặc chiều đờng sức từ của ống dây. Câu6: Các đờng sức từ trong lòng ống dây :….. A: Vuông góc với nhau B: Gần nh song song với nhau. C: Song song với nhau. Hoạt động của giáo viên và của hS Ghi bảng 2.Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép: ( 20ph ) GV : Yêu cầu HS quan sát H25.1, đọc Sgk mục 1. Tìm hiểu mục đích thí nghiệm , dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. * Quan sát , mô tả Thí nghiệm H25.1 a). + Lắp mạch điện như H25.1 + Đóng khoá K . b). + Cho lõi sắt hoặc thép + Đóng khoá K I.Sự nhiiễm từ của sắt-Thép 1.Thí nghiệm: a.TN1: H25.1 Sgk-68: +Dụng cụ: H25.1 Sgk-68 +Tiến hành-Hiện tượng: +Nhận xét: Lõi sắt (hoặc thép) làm tăng tác dụng từ của dòng điện. * Quan sát , mô tả Thí nghiệm H25.2 a). + Lõi sắt : + Ngắt khoá K b). + Lõi thép + Ngắt khoá K (?) * Khi đóng khoá K + Tác dụng từ của ống dây ? + Có lõi sắt hoặc thép ? * Khi ngắt khoá K + Lõi sắt ? + Lõi thép ?3. b.TN2: H25.2 Sgk-68: +Dụng cụ: H25.2 Sgk-68 +Tiến hành-Hiện tượng: +Nhận xét: Khi ngắt dòng điện lõi sắt nom mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính 2.Kết luận: -Lõi sắt (hoặc thép) làm tăng tác dụng từ của dòng điện. -Khi ngắt dòng điện lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu Nam châm điện: Yêu cầu HS tìm hiểu Nam châm điện theo các thông tin Sgk-69 Trả lời câu hỏi: GV :Nam châm điện hoạt động được dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu cấu tạo của Nam châm điện? HS :NC điện hoạt động dựa trên sự nhiễm từ của sắt. -Cấu tạo:Một ống dây dẫn .Một lõi sắt non GV :Quan sát Nam châm H25.3 Sgk trả lời C2? HS : NC điện H25.3 Sgk-69 có điện trở là 22Ω; Cường độ dòng điện định mức là 1A; Số vòng dây tương ứng 2 chốt: 1000 và 1500 GV : Có thể tăng lực từ của NC điện bằng những cách nào? Quan sát các Nam châm H25.4 Sgk Trả lời câu hỏi C3? HS :Có thể tăng lực từ của NC điện bằng Tăng cường độ dòng điện qua các vòng dây.Tăng số vòng của ống dây II.Nam châm điện: 1.NTH

File đính kèm:

  • docTiet 22 - 31 ly 9 chuan.doc