Mô tả được từ tính của nam châm
+ Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu
+ Biết được các từ cực loại nào hút nhau, loại nào đẩy nhau
+ Mô tả được cấu tạo của la bàn và giải thích được hoạt động của la bàn
2. Kỹ năng :
+ Xác định được cực của nam châm
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 23 - Nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương II - điện từ học
Ngày soạn : 31 - 10 - 2012
Ngày giảng: 9A: 02 - 11; 9B: 6 - 11
Tiết 23. Nam châm vĩnh cửu
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Mô tả được từ tính của nam châm
+ Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu
+ Biết được các từ cực loại nào hút nhau, loại nào đẩy nhau
+ Mô tả được cấu tạo của la bàn và giải thích được hoạt động của la bàn
2. Kỹ năng :
+ Xác định được cực của nam châm
+ Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 2 NC thẳng, 1 ít vụn sắt, gỗ, nhôm, nhựa ; 1 NC chữa U; 1 kim NC ; 1 la bàn ; 1 giá TN và sợi dây mảnh
2. Học sinh: Đọc trước bài mới và chuẩn bị theo yêu cầu của GV
iii .Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Giới thiệu mục tiêu chương II
- Tổ chức tình huống học tập
GV y/c 1 HS đọc mục tiêu chương II
1HS đọc SGK - 57 để nắm được những mục tiêu cơ bản của chương
GV nhấn mạnh lại các mục tiêu cơ bản
HS nắm bắt thu thập thông tin
+ Cho 1 HS đọc mẩu thoại đầu bài và cho HS nêu dự đoán
HS nắm bắt và nêu dự đoán
HĐ 2: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 và 7 về từ tính của nam châm
I- Từ tính của nam châm
GV tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ :
+ NC là vật có những đặc điểm gì?
+ Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp gồm vụn sắt, gỗ, nhôm, nhựa
1. Thí nghiệm
+ HS nhớ lại kiến thức cũ, nêu 1 số đặc điểm của nam châm như: Hút sắt hay bị sắt hút , có 2 cực ...
+ HS nêu phương án lạo sắt ra khỏi hỗn hợp đã nêu
Gv hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra phương án đúng
Gv y/c các nhóm HS tiến hành thí nghiệm câu C1
Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm câu C1
GV gọi HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV nhấn mạnh lại : Nam châm có tính hút sắt ( kim loại)
HS năm bắt thu thập thông tin
GV y/ c HS đọc SGK để nắm vững y/c của C2 . Gọi 1 HS nắhc lại y/c , nhiệm vụ
HS đọc SGK để nắm vững y/c của C2 .
1 HS nắhc lại y/c , nhiệm vụ của C2
Gv giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và nhắc nhở HS chú ý quan sát và rút ra kết luận
Các nhóm thực hiện từng yêu cầu của C2, chú ý quan sát rút ra kết luận
Y/C đại diện nhóm trình bày từng phần của câu C2 . Thảo luận chung cả lớp rồi rút ra kết luận chung
Đại diện các nhóm trình bày câu C2 và tham gia thảo luận trên lớp :
+ Khi đã đứng cân bằng, kim NC nằn dọc theo hướng Bắc - Nam
+ Khi đã đứng cân bằng trở lại NC vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ
Y/C hs đọc kết luận và ghi vở
2.Kết luận
Bất kì NC nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
GV giới thiệu:
+ Qui ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng màu sơn
+ Tên các vật liệu từ
HS nắm bắt và thu thập thông tin
GV y/c HS dựa vào hình vẽ trong SGK và nam châm có trong thí nghiệm của các nhóm gọi tên các loại nam châm và các cực
HS quan sát hình vẽ và nam châm để nhận biết các từ cực và các lạo nam châm
II- Tương tác giữa hai nam châm
1.Thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm để trả lời câu C3 và C4
HS tham gia thảo luận và rút ra được
C3: Đưa cực Nam cảu thanh NC lại gần kim NC Cực Bắc của kim NC bị hút về phía cực Nam của thanh NC
C4: Đổi đầu của 1 trong hai NC rồi đưa lại gần Các cực cùng tên của NC đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau
HĐ 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm
Gv y/c HS dựa vào hình vẽ 21.3 - SGK và các yêu cầu ghi trong C3 và C4, các nhóm tiến hành thí nghiệm
Gv hướng dẫn HS thảo luận câu C3 và C4 qua kết quả thí nghiệm
Gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa 2 nam châm qua thí nghiệm trên
2. Kết luận:
Khi đặt 2 nam châm gần nhau các cực cùng tên của NC đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau
HĐ 5: Vận dụng
III - Vận dụng
Y/C HS nêu các đặc điểm của nam châm
2 HS lần lượt nhắc lại các đặc điểm của nam châm đã tìm hiểu trong tiết học
GV tổ chức HS trả lời câu C6: Nêu cấu tạo và hoạt động của la bàn, từ đó nêu tác dụng của la bàn
+ Cá nhân HS tìm hiểu và la bàn và trả lời câu C6:
Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim NC
La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, rừng ...
Tương tự GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C7 và C8
Câu C7:
+ Đầu vào của NC có ghi chữ N là cực Bắc , đầu ghi chữa S là cực Nam
+ Với các thanh NC ta xác định các từ cực như thế nào ?
+ Với kim NC ta xác định từ cực như thế nào ?
Gv nhấn mạnh và chốt lại bài
+ Với kim NC: Dung NC khác đã biết từ cực đưa lại gần kim NC và dựa vào sự tương của chúng để xác định. Hoặc đặt kim nam châm tự do, dựa vào sự định hướng của nó để xác định từ cực
4. Củng cố:
+ Đọc phần " có thể em chưa biết "
+ Học kĩ phần ghi nhớ
+ Làm bài tập 21 ( SBT)
5. Dặn dò:
+ Giờ sau chuẩn bị bài " Tác dụng từ của dòng điện - từ trường "
File đính kèm:
- Li 9 T 23.doc