1. Kiến thức:
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2. Kỹ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm hình chữ U
7 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 25 -Từ phổ - Đường sức từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7 - 11 - 2012
Ngày giảng: 9A: 9 - 11; 9B: 13 - 11
Tiết 25. từ phổ - Đường sức từ
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2. Kỹ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm hình chữ U
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.
ii . Chuẩn bị
1. Thầy: Cho mỗi nhóm HS: 1 thanh NC thẳng , 1 tấm nhựa trong , mạt sắt , bút dạ , kim NC
2. Trò: Đọc trước bài mới
iii.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số
2. Kiểm tra
-Nêu đặc điểm của Nam Châm ?
-Nêu cách nhận biết từ trường ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. vậy làn thế nào để có thể nhìn thấy, hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó 1 cách dễ dàng, thuận lợi
HS nắm bắt vấn đề nghiên cứu trong bài học hôm nay
Ta vào bài học hôm nay
I - Từ phổ
1. Thí nghiệm
Y/C HS tự nghiên cứu phần thí nghiệm. Gọi 2 HS nêu: Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm
HS đọc phần 1. thí nghiệm . Nêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm
GV giao dụng cụ TN theo nhóm và y/ c HS làm thí nghiệm theo nhóm
HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và trả lời câu C1
GV lưu ý HS các mạt sắt phải dàn đều , không được đặt nghiên tấm nhựa so với bề mặt của NC
HS nắm bắt thu thập thông tin
Y/C HS so sánh sự sắp xếp của mạt sắt lúc ban đầu và khi đã đặt tấm nhựa chứa mạt sắt lên thanh NC, nhận xét độ mau thưa của các mạt sắt ở các vị trí khác nhau
HS thấy được: Các mặt sắt xung quanh NC được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của NC, càng xa NC các đường cong này càng thưa
GV y/c các nhóm HS trả lời C1
2. Kết luận
GV nhận xét và thông báo kết luận
HS nắm bắt và ghi vở kết luận
Dựa vào hình ảnh từ phổ ta có thể vẽ được đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào ?
II - Đường sức từ
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ
Y/C hs làm việc theo nhóm nghiên cứu phần a) hướng dẫn trong SGK
HS làm việc theo nhóm dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của NC thẳng
GV hướng dẫn và uốn nắn cách vẽ cho HS
HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV
GV thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là các đường sức từ
HS nắm bắt
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hướng dẫn của phần b) và trả lời câu C2?
HS làm việc theo nhóm xác định chiều đường sức từ và trả lời câu C2:
Trên mỗi đường sức từ , kim NC định hướng theo 1 chiều nhất định
GV thông báo quy ước chiều của đường sức từ và y/c HS dùng mũi tên biểu diễn chiều của đường sức từ vừa vẽ được
HS ghi nhớ quy ước chiều của đường sức từ và đánh dấu chiều của đường sức từ vừa vẽ được
GV y/c HS trả lời câu C3?
HS trả lời câu C3: Bên ngoài thanh NC, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam
GV y/c hs nêu đặc điểm của đường sức từ của thanh NC
GV thông báo quy ước về độ mau thưa của các đường sức từ biểu thị độ mạnh yếu của từ trường tại mỗi điểm
2. Kết luận
HS ghi vở kết luận
III- Vận dụng
GV y/c HS trả lời câu C4 bằn cách làm thí nghiệm quan sát từ phổ của NC hình chữ U
HS làm thí nghiệm quan sát từ phổ của NC hình chữ U
Hãy nhận xét đặc điểm đường sức từ của NC hình chữ U ở giữa 2 cực và bên ngoài
HS cá nhân trả lời câu C4:
+ ở giữa 2 cực của NC chữ U các đường sức từ gần như song song với nhau
GV uốn nắn , sửa sai cho HS
+ Bên ngoài là những đường cong nối 2 cực của NC
GV y/c HS cá nhân trả lời câu C5 và C6
HS cá nhân hoàn thành câu C5 và C6
C5: Đường sức từ có chiều đi vào ở cực Nam và đi ra ở cực Bắc vì vậy đầu B của NC là cực Nam
GV uốn nắn HS có câu trả lời chính xác và ghi vở
C6: Đường sức từ thể hiện chiều đi từ cực Bắc của NC bên trái cực Nam của NC bên phải
4. Củng cố:
+ Y/c HS đọc ghi nhớ và mục có thể em chưa biết
+ Làm bài tập
5. Dặn dò:
+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 23 (SBT)
+ Nghiên cứu trước bài mới : Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
Ngày soạn : 11 - 11 - 2012
Ngày giảng: 9A: 13 - 11; 9B: 16 - 11
Tiết 26. Từ trường của ống dây có
dòng điện chạy qua
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:-So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam chân thẳng
-Vẽ đượưc đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
-Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện
2. Kỹ năng :-Làm từ phổ của từ trường trong ống dây có dòng điện chạy qua
-Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua
3. Thái độ:
-Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm
II . Chuẩn bị
- Thầy: Cho mỗi nhóm HS: 1 tấm nhựa có sẵn các vòng dây, 1 nguồn 6V, mạt sắt, công tắc, bút dạ
- Trò: Ôn tập từ trường của thanh NC thẳng và cách vẽ đường sức từ
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số
2. Kiểm tra
Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của NC thẳng
Nêu quy ước chiều đường sức từ ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trườngcủa NC thẳng. Xung quanh dòng điện cũng có từ trường
HS nắm bắt vấn đề đặt ra
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì được biểu diễn như thế nào ?
HĐ2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua
I- Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
1. Thí nghiệm
GV gọi HS nêu cách tạo để quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với những dụng cụ đã phát cho các nhóm
HS nêu cách tạo ra từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua: Rắc đều 1 lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây
cho dòng điện chạy qua ống dây, gõ nhẹ tấm nhựa
Y/C hs làm thí nghiệm tạo ra từ phổ của ống dây có dòng điện theo nhóm, quan sát từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây để trả lời câu C1?
HS làm thí nghiệm theo nhóm quan sát từ phổ và thảo luận trả lời C1:
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau
Gọi đại diện trả lời câu C1, các nhóm khác thảo luận nhận xét
+ Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt sắp xếp gần như song song với nhau
GV đánh giá, sửa chữa và yêu cầu HS ghi vào vở
HS ghi vở
Gọi HS trả lời câu C2?
Cá nhân HS hoàn thành câu C2: Đường sức từ ở bên trong và bên ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín
GV nhận xét C2 và y/c hs tiếp tục trả lời câu C3 theo nhóm ?
HS thảo luận nhóm trả lời câu C3:
Dựa và định hướng của kim NC ta xác định được chiều đường sức từ. ở hai cực của ống dây đường sức từ cùng đi ra ở một đầu ống dây và cùng đi vào ở đầu kia
GV thông báo: Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc. Đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam
HS nắm bắt và ghi vở
Từ kết quả thí nghiệm ở các câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ ở 2 đầu ống dây?
2. Kết luận
HS rút ra kết luận và ghi vở
Gọi 2 HS đọc lại kết luận trong SGK
HĐ4: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải
II- Qui tắc nắm tay phải
GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không?
1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS nêu dự đoán và cách kiểm tra sự phụ thuộc của chiều đường sức từ vào chiều của dòng điện
Làm thế nào để kiểm tra được điều đó ?
HS: Đổi chiều dòng điện trong ống dây, kiểm tra sự định hướng của kim NC trên đường sức cũ
GV: tỏ chức HS thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo nhóm và hướng dẫn HS thảo luận kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận
GV: để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta sử dụng 1 quy tắc nắm tay phải để xác định
Y/C hs nghiên cứu qui tắc nắm tay phải (SGK- 66 ). Gọi 2 HS đọc quy tắc
HS thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo nhóm và thảo luận kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào chiều dòng điện
HS nắm bắt
2. Quy tắc nắm tay phải
HS nghiên cứu qui tắc nắm tay phải
GV hướng dẫn HS thực hành xác định đường sức từ
HS thực hành theo sự hướng ẫn của GV vừa vận dụng vừa phát biểu quy tắc
HĐ5: Vận dụng -
III-Vận dụng
Gọi HS nhắc lại quy tắc nắm tai phải
Y/C cá nhân vận dụng hoàn thành câu C4, C5, C6
GV gợi ý HS:
Câu C4: Muốn xác định tên từ cực của ống dây cần biết gì? Xác định bằng cách nào ?
Hs nhắc lại quy tắc nắm tay phải và vận dụng hoàn thành câu C4, C5, C6
C6
Câu C5: Muốm xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây cần biết gì ? vận dụng qui tắc nắm tay phải như thế nào?
4- Củng cố:
- Đọc ghi nhớ ,mục có thể em chưa biết
-Làm bài tập
5- Dặn dò:
- Học thuộc qui tắc nắm tay phải vận dụng thành thạo qui tắc
-Làm bài tập 24 (SBT)
File đính kèm:
- Li 9 T 25, 26c.DOC