Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 4 - Đoạn mạch nối tiếp

1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương cảu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tíêp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học

2. Kỹ năng :

 -Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại cá hệ thức trên và vận dụng được những kiến thức đẫ học để giải thích 1 số hiện tượng, giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp

 

doc44 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 4 - Đoạn mạch nối tiếp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 - 8 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 4. đoạn mạch nối tiếp I-Mục tiêu 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương cảu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tíêp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học 2. Kỹ năng : -Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại cá hệ thức trên và vận dụng được những kiến thức đẫ học để giải thích 1 số hiện tượng, giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp -Biết sử dụng thành thạo cá dụng cụ đo , láp ráp thí nghiệm ... 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mạch điện hình 4.2 (SGK - 12), cho mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu: 6, 10, 16; 1ampe kế, vôn kế , 1 nguồn điện 6V , 7 đoạn dây nối 2. Học sinh: Ôn tập các kiến về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp và các giá trị của I và U trong đoạn mạch đó III Tiến trình dạy - học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ? - Chữa bài tập 2.1 SBT 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ? - Chữa bài tập 2.1 SBT * Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã rìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? Bài mới Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài mới.(5p) Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp ? CĐDĐ qua mỗi đèn có mối liên hệ nh thế nào với CĐDĐ mạch chính. ? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ nh thế nào với HĐT giã hai đầu mỗi đèn . Hoạt động 3 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Từng HS trả lời C1. * Gợi ý: 2 điện trở có mấy điểm chung , suy ra cách nhận biết. GV thông báo hệ thức 1, 2 vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Yêu cầu HS đọc và trả lời C2. * Gợi ý: Từ hệ thức định luật Ômđ U1 = ? U2 = ? Lập tỉ số U1/ U2 = ? Trong đoạn mạch nối tiếp CĐDĐ có đặc điểm gì ? Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.(15p) Yêu cầu HS thu thập thông tin SGK trả lời câu hỏi : - thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch? - GV nhắc lại về điện trở Tương đương và giới thiệu điện trở thành phần. * Hớng dẫn HS cây dựng công thức 4 ? Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2 . ? Theo định luật Ôm U, U1, U2 đợc xác định nh thế nào. - Viết lại hệ thức (* ) theo I, R tương ứng. GV hs làm thí nghiệm chứng minh Thảo luận nhóm rút ra kết luận. Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. - Hoạt động cá nhân hoàn thành C5. Lu ý phần mở rộng. - Bài về nhà: 4.1đ 4.7 SBT -Học sinh lên bảng làm bài -Học sinh dự đoán I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7. I = I1 = I2 U = U1 + U2 2-Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp HS quan sát H4.2 trả lời C1 C1: các điện trở và ampe kế đợc mắc nối tiếp với nhau. C2: I = U/R ị U = I R U1 = I1 R1 U2 = I2 R2 U1/ U2 = I1 R1 / I2 R2 ta có: I1 = I2 ị U1/ U2 = R1/ R2 II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương. -học sinh đọc thông tin -Học sinh trả lời 2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 (4) 3-thí nghiệm kiểm tra -học sinh làm thí nghiệm 4. Kết luận Điện trở tương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần. Rtđ = R1 + R2 IV- Vận Dụng -HS đọc và trả lời C4 -Học sinh C5. R1.2=20+20=40 RAc=R12+R3 =40+20=60 4. Củng cố: - Tổng kết bài qua phần ghi nhớ. Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ. ? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp. 5. Dặn dò: Bài về nhà: 4.1đ 4.7 SBT Ngày soạn: 25 - 8 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 5. đoạn mạch song song I -Mục tiêu 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương cảu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học 2. Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại cá hệ thức trên và vận dụng được những kiến thức đẫ học để giải thích 1 số hiện tượng, giải bài tập về đoạn mạch song song. Biết sử dụng thành thạo cá dụng cụ đo , láp ráp thí nghiệm 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực ,có ý thức bảo vệ môi trường II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mạch điện hình 5.1 (SGK - 14), cho mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu: 6, 10, 16; 1ampe kế, vôn kế , 1 nguồn điện 6V-12V , 7 đoạn dây nối 2. Học sinh: Ôn tập các kiến về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song và các giá trị của I và U trong đoạn mạch đó III- Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ? - công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp - Chữa bài tập 4.1 SBT 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV Yêu cầu 1 HS đọc phần in nghiêng SGK ị bài mới. Hoạt động1 : Ôn lại kiến thức Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song, HĐT và CĐDĐ của mạch chính có mối quan hệ ntn với HĐT và CĐDĐ của các mạch rẽ? Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. ? Hai điện trở có mấy điểm chung. ? HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch này có đặc điểm gì. - HS thảo luận nhóm CM hệ thức 3. * Gợi ý : - Viết hệ thức định luật Ôm? - Trong mạch song song U có gì đặc biệt ? ị lập tỉ số I1/ I2 = ? Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song Hướng dẫn HS sử dụng kiến thức đã học để xây dựngcông thức (4) Tiến hành thí nghiệm kiểm tra GV biễu diễn thí nghiệm kiểm tra. GV cho hs rút ra kết luận Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C4. - Hướng dẫn HS làm phần 2 C5. * Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ - Đọc có thể em cha biết. Bài về nhà : 5.1 đ 5.6 SBT HS đọc phần in nghiêng mở bài SGK I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7. I = I1 + I2(1) U = U1 = U2(2) HS đọc và trả lời C1 C1: R1 mắ song song với R2. HS đọc và trả lời C2: I = U/R I1 = U1/R1 I2 = U2/R2 I1/ I2 = U1 R2 / U2/R1 Trong đoạn mạch song song ta có: U = U1 = U2 ị (3) II. Điện trở tơng đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. (4) ị Rtd = (4*) 2. Thí nghiệm kiểm tra. HS làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn của giáo viên để kiểm tra. HS rút ra kết luận 3. Kết luận. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tơng đơng bằng tổng nghịch đảo của từng điện trở thành phần. III. Vận dụng HS trả lời C4 HS làm phần C5. R1,2 == =15 Rtd == =10 4. Củng cố: - Tổng kết bài qua phần ghi nhớ. Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ. Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắ song song. 5. Dặn dò: Bài về nhà: 5.1đ 5.7 SBT Ngày soạn: 27 - 8 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 6. bài tập vận dụng định luật ôm I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải đuợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở. 2. Kỹ năng : - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực trong tính toán và vận dụng vào cuộc sống. II -Chuẩn bị 1. Giáo viên: * GV : Bảng phụ trình bày các bước giải bài tập. + Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có) + Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. + Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. + Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan, chuẩn bị bài tập ở nhà III -Tiến trình dạy -học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông 1: Kiểm tra - Hệ thống lại kiến thức. (10p) - Hệ thức định luật Ôm? - Mối liên hệ giữa I mạch chính và I qua các điện trở thành phần đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, song song? - Mối liên hệ của U giữa hai đầu mạch chính với U giữa hai đầu các điện trở thành phần đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mác nối tiếp, song song? - Các hệ thức tỉ lệ trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, song song? Hoạt động 2: Bài tập Gọi 1 HS đọc đề bài , yêu cầu HS tóm tắt đề bài. (?)Am pe kế , vôn kế đo giá trị cđdđ, hđt của đoạn nào (?)Biết I,U tính Rtđ nh thế nào (?)Biết Rtđ, R1 tìm R2 nh thế nào Thảo luận nhóm tìm cách giải khác đối với phần b Yêu cầu HS phân tích mạch điện và tóm tắt . ? Các ampe kế đo cđdđ chạy qua đoạn nào. * Gợi ý : ? Trong mạch // hđt giữi 2 đầu đm liên hệ ntn với hđt thế 2 đầu mạch rẽ UAB= U1 = U2 Biết I1 , R1 xác định U1đ UAB ? R2 xác định bằng ct nào . R2 = U2/ I2 Biết I1 , I tìm I2 ntn - Treo đề bài bảng phụ y/c hs pt mạch để tóm tắt . Mạch gồm 2 đoạn AM nt MB . Đoạn AM có 1 đt MB có 2 đt mắc // ? RAB xác định ntn RAB = RAM + RMB ? RMB Xác định ntn * Thảo luận tìm cách giải khác Muốn xác định I2, I3= ? phải tìm UMB . * Thảo luận tìm cách giải khác I. Ôn lại kiến thức. HS trả lời các câu hỏi : I. Bài tập vận dụng. Bài 1: Tóm tắt R1=5(W) U = 6(V) I = 0,5 (A) Tính Rtđ = ? R2 = ? Giải a, Từ đl Ôm I = U/ Rtđ ị Rtđ = U/I Điện trở tơng đương của đoạn mạch là : Rtđ = U/I = 6/ 0,5 = 12(W) b, R1 nt R2 Ta có : Rtđ = R1 + R2 ị R 2 = Rtđ - R1= 12-5 =7(W) Bài 2: Giải R1= 10 a, Vì R1 // R2 ị hđt giữa 2 I1 = 1,2 (A) đầu AB là : I = 1,8 (A) U ab = U1 = I1R1 = 12(V) R1// R2 b, cđdđ qua R2 là : a, UAB = ? I2 = I -I1 =0,6(A) b, R2 = ? điện trở R2 là : R2 = U2/ I2 R2= 12/0,6 = 20 (W) Bài 3 : Tóm tắt Giải R1nt (R2//R3) Điện trở tương đương đoạn R1 = 15 (W) mạch MB R2= R3 =30(W) RMB = R2R3/ R2+R3 Uab= 12(V) = 900/60= 15(W) Tính Rtđ= ? RAB = RAM + RMB = 30 (W) I1,I2, I3= ? b, CĐDĐ qua R1 I1 = IAB = UAB /RAB = 12/30 = 0,4(A) Hđt giữa hai đầu R1 U1 = I1R1= 0,4. 15= 6 (V) ị U MB = UAB - U1 = 6 (V) I2 = UMB / R2 = 6/30 = 0,2 (A) I3 = UMB / R2 = 6/30 = 0,2 (A) ĐS : RAB = 30 (W), I1= 0,4(A), I2=I3=0,2 (A) 4. Củng cố: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắ song song mắc nối tiếp 5. Dăn dò: - Bài về nhà: 6.1đ 6.7 SBT -Đọc bài mới Ngày soạn: 7 - 9 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I . Mục tiêu. 1- Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện , và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài , tiết diện , vật liệu làm dây dẫn ) - Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn . 3. Thái độ: Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II . Chuẩn bi 1. Thầy: Ba điện trở giống nhau, nguồn điện , khoá K , dây nối vôn kế , Ampe kế 2. Trò: Bảng phụ bảng 1 SGK III -Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập Các em đã biết đối với mỗi dây dẫn thì điện trở là không đổi . Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào bản thân dây dẫn đó ?đ Bài mới * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn . (?) Dây dẫn được dùng để làm gì . VD (?) Dây dẫn thường được làm bằng những vật liệu nào . (?) Các dây dẫn có điện trở không .Vì sao -Yêu cầu Hs quan sát hình 7.1 chỉ ra những điểm khác nhau ở các cuộn dây . (?) Điện trở các dây dẫn này có nh nhau hay không và yếu tố nào ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn . (?) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào . * Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn . (?) Nêu dự kiến để kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và chiều dài dây dẫn . -Yêu cầu Hs đọc và thảo luận theo nhóm để trả lời C1 - Để kiểm tra dự đoán đ Thí nghiệm (?) Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm --Treo bảng 1 -GV Hs quan sát hình 7.1 , yêu cầu Hs theo dõi ghi kết quả đo U và I -Tính R trong từng trờng hợp . -Điền bảng phụ . (?) Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận gì về mqh giữa điện trở và chiều dài dây dẫn . Hoạt động 4 : vận dụng . -Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C2,C3. * Gợi ý C3 : Dùng ĐL Ôm tính điện trở cuộn dây . Sau đó tính chiều dài cuộn dây dựa vào phần cho biết . - Yêu cầu Hs đọc có thể em cha biết - Ghi nhớ SGK - BTVN : C4 và bài tập SBT I . Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau - HS trả lời - Hs quan sát hình 7.1 - Chiều dài dây dẫn - Tiết diện của dây - Chất liệu làm dây -Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố nào đó . Cần giữ nguyên các yếu tố khác , thay đổi yếu tố cần kiểm tra sau đó đo điện trở các trường hợp . II . Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm -Đo diện trở của các dây có cùng tiết diện , làm từ cùng 1 vật liệu nhưng chiều dài khác nhau . C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, Dây dẫn dài 3l có điện trở 3R 2. Thí nghiệm kiểm tra - Hs quan sát hình 7.1 và làm thí nghiệm - Hs theo dõi ghi kết quả đo U và I - Hs tính R trong từng trờng hợp . -Điền bảng phụ . * Kết luận : -Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây III . Vận dụng C2:Khi thay dây dẫn ngắn bằng dây dẫn dài nghĩa là R tăng , theo ĐL Ôm I ~ 1/ R ị CĐDĐ qua đèn giảm ị đèn sáng yếu hơn . C3 : Cho biết . Giải U = 6 V Điện trỏ cuộn dây là . I = 0,3 A R =U / I = 20(W) l1 = 4m Chiều dài cuộn dây là. R1 = 2 W l = 20 / 2 . 4 = 40 (m) l =? 4. Củng cố: - Điện trở của dây dãn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn như thế nào -Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết 5. Dặn dò: - Bài về nhà: 7.1đ 7.5 SBT -Đọc bài mới Ngày soạn: 10 - 9 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I . Mục tiêu 1. Kiến thức -Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây . - Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây - Nêu được điện trở cảu các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây . 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn . 3. Thái độ: Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm ,có ý thức bảo vệ môi trường II . Chuẩn bị 1. Thầy: 2 điện trở giống nhau. khoá K , dây dẫn , nguồn điện, vôn kế , ampe kế 2. Trò: Kẻ bảng phụ bảng 1 . III -Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra - Điện trở của dây dãn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn như thế nào ? 3. Bài Mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (?)Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào . ị Bài mới . * Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây . (?) Muốn kiểm tra mqh giữ điện trở và tiết diện thì phải giữ nguyên yếu tố nào và thay đổi yếu tố nào . - Hs theo dõi sơ đồ 8.1 hoàn thành C1 - Gv giới thiệu các điện trở R1 ,R2 , R3 trong 8.2 y/c Hs thực hiện C2 Các nhóm thảo luận C2 . - Ghi kết quả dự đoán của nhóm mình lên bảng. * Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu theo y/c của C2 . - Nêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra . - Mắc mạch nh h 8.1 Hs theo dõi và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kẻ sẵn . - Tính giá trị điện trở qua thí nghiệm . * Nhận xét : -So sánh tỉ số S1 / S2 với R1 / R2 -Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận * Hoạt động 4 : Vận dụng - Hs hoạt động cá nhân làm C3 , C4 - Gợi ý làm C5 , C6 . Y/c 1 Hs khá chữa sau khi gợi ý I . Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn . -HS quan sát H8.1 và dự đoán - HS hoàn thành C1 R2= R3= HS quan sát các điện trở R1 ,R2 , R3 trong 8.2 y/c Hs thực hiện C2 -Tiết diện của dây dẫn tăng 2 lần thì điện trở giảm 2 lần:R2= -Tiết diện của dây dẫn tăng 3 lần thì điện trở giảm lần:R3= II . Thí nghiệm kiểm tra -HS nêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra . -HS mắc mạch như h 8.1 -HS theo dõi và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kẻ sẵn . - Tính giá trị điện trở qua thí nghiệm . * Nhận xét : -So sánh tỉ số S1 / S2 với R1 / R2 -Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận * Kết luận : - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây . III. Vận dụng - Hs hoạt động cá nhân làm C3 , C4 - Dây thứ hai có chiều dài l2= l1 / 2 nên có điện trở nhỏ hơn 2 lần . Đồng thời có tiết diện S2 = 5 S1 nên có điện trở nhỏ hơn 5 lần ị Dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 10 lần so với dây 1 R2 = R1 / 10 =50 (W) * Hoặc : Xét 1 dây cùng loại dài l2 = 50 m = l1/ 2 có S1 = 0,1 mm2 ị R = R1/2 Dây l2 có tiết diện S2 = 0,5 mm2 = 5S1 ị R2 = R/ 5 = R1/ 10 = 50 (W) 4. Củng cố: - Điện trở của dây dãn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn như thế nào -Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết 5. Dặn dò: - BTVN : C6 và bài tập SBT 8.1 đ 8.4 ;8.5 dành cho Hs khá giỏi -Đọc bài mới Ngày soạn: 14 - 9 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 10. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I . Mục tiêu 1- Kiến thức: - Nắm được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài , tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng . - Vận dụng công thức R = r l/ S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại . 2- Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3- Thái độ: Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm,có ý thức bảo vệ môi trường II . Chuẩn bị 1-Thầy : 3 dây điện trở cùng chiều dài , tiết diện , làm từ các chất khác nhau - Nguồn điện , khoá K , dây dẫn , vôn kế , ampe kế 2-Trò: Đồ dung học tập. III -Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra Điện trở của dây dãn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện dây dẫn như thế nào ? 3. Bài Mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn - Cho Hs quan sát các đoạn dây dẫn có cung l và S nhng làm bằng các vật liệu khác nhau -Yêu cầu Hs trả lời C1 - GV cho hs thảo luận nhóm , vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn - Hướng dẫn HS lập bảng ghi kết quả thí nghiệm - Yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm Gv theo dõi giúp đỡ - Từ kết quả thí nghiệm y/c Hs nhận xét và rút ra kết luận . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điện trở suất -Y/c Hs đọc phần 1 SGK - Gv thông báo về điện trở suất . Giới thiệu bảng điện trở suất . Yêu cầu Hs giải thích ý nghĩa 1 vài giá trị tương tự . -Trong số các chất nêu trong bảng chất nào dẫn điện tốt nhất . Tại sao Đồng thường được dùng làm dây nối các mạch điện . * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở Y/c Hs tự thực hiện C3 đ Xây dựng công thức tính điện trở * Gợi ý : - Lưu ý về sự phụ thuộc R váo l - Lưu ý về sự thuộc R vào S -Y/c Hs nêu đơn vị đo đại ưlợng có mặt trong công thức . * Hoạt động 4 : Vận dụng - Hướng dẫn Hs sử dụng công thức điện trở và bảng giá trị điện trở suất để giải bài tập C4, C5, C6 I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn . C1: - Các dây dẫn phải có cùng chiều dài và cùng tiết diện dây khác nhau về vật liệu làm dây dẫn 1. Thí nghiệm . -HS thảo luận nhóm , vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn Bảng kết quả thí nghiệm Chất liệu dây dẫn U(V) I(A) R(W) Pheroniken U1= I1= R1= Constantan U2= I2= R2= -Hs tiến hành thí nghiệm 2. Kết luận - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn . II . Điện trở suất - Công thức điện trở 1. Điện trở suất . - Kí hiệu r(rô) - Đơn vị : Wm (Ôm mét) Hs giải thích ý nghĩa 1 vài giá trị trong bảng -HS trả lời C2 . Dây constantan 1m đ 1m2 có điện trở 0,5.10-6W dây dài 1m tiết diện 1mm2đ tiết diện giảm 1000000 lần đ R = 0.5 W 2. Công thức điện trở C3.R1=r R2=rl R=r3. Kết luận R = r III . Vận dụng S =pr2 HS giải bài tập C4, C5, C6 4. Củng cố: - Điện trở của dây dãn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn như thế nào -Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết 5. Dặn dò: - bài tập SBT 9.1 đ 9.4 ;9.5 dành cho Hs khá giỏi -Đọc bài mới Ngày soạn: 16 - 9 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 11. Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật I . Mục tiêu 1- Kiến thức: Nêu được biến trở là gì và nêu đươc nguyên tắc hoạt động của biến trở 2- Kĩ năng : Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh CĐDĐ chạy qua đoạn mạch. Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật 3.Thái độ: Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm,có ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị . 1. Thầy:- Các loại biến trở. -1 nguồn , 1 khoá , 4 dây dẫn , 1 đèn , 1 biến trở con chạy 2. Trò: Biến trở, điện trở III -Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào . Phụ thuộc như thế nào viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó . (?) Từ công thức trên , theo em có những cách nào để thay đổi điện trở của dây dẫn 3. Bài Mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: - Đặt vấn đề (?) Từ công thức trên , theo em có những cách nào để thay đổi điện trở của dây dẫn + Thay đổi chiều dài + Thay đổi tiết diện dây . Trong 2 cách này theo em cách nào dễ thực hiện được Khi thay đổi chiều dài đ R thay đổi đ điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở ị Bài mới * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở - Yêu cầu Hs quan sát h 10.1 SGK - Hs quan sát điện trở thật nhận dạng (gọi tên) biến trở thật - Yêu cầu Hs đối chiếu h 10.1a với biến trở con chạy thật . Chỉ ra cuộn dây của biến trở con chạy và 2 đầu ngoài cùng . ị Thực hiện C2, C3, C4 . * Hoạt động 3 : Sử dụng biến trở để điều chỉnh CĐDĐ Gv mắc mạch nh sơ đồ h 10.3 yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện - Đóng mạch điện và dịch chuyển con chạy * Lu ý : Dịch chuyển chẹ nhàng tránh mòn chỗ tiếp xúc . Thực hiện TN theo yêu cầu và trả lời C6 ?) Biến trở là gì và có thể dùng làm gì Hoạt động 4 : Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật Gợi ý Hs trả lời C7 - Nếu lớp than rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn - Khi đó tại sao lớp than lại có R lớn . Đề nghị Hs quan sát h 10.4 a và vòng màu điện trở ở bìa 3. -HS trả lời I. Biến trở . 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở - HS quan sát và nhân dạng biến trở C1 C2. Không ,vì dịch chuyển C thì DĐ vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây , con chạy không có tác dụng làm thay đổi cuộn dây có I chạy qua ị R không đổi C4 . Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi l của phần cuộn dây có dđ chạy qua do đó làm thay đổi điện trở của biến trở . 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. C5 : * Kết luận : Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể đợc sử dụng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật C7.HS trả lời Vì lớp than rất mỏng thì các lớp này có tiết điện lớn C8.HS trả lời III. Vận dụng C9 HS trả lời (HS lên bảng) C 10HS trả lời (HS lên bảng) 4. Củng Cố - Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân hoần thành C10 - Đọc có thể em chua biết .Hướng dẫn cách xác định R dựa vào vòng màu . - Củng cố mội dung chính đ nắm vững ghi nhớ . - BTVN : Sách bài tập 5. Dăn dò: -Về nhà học bài làm bài tập. - Giờ sau chữa bài tập Ngày soạn: 18 - 8 - 2013 Ngày giảng: 9A: ; 9B: Tiết 12. bài tập vận dụng định luận ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn I. Mục tiêu 1. Kiến thức : -HS Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của đây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Kĩ năng : -Phân tích tổng hợp kiến thức. -Giải bài tập theo đúng các

File đính kèm:

  • docLi 9 T 4,5,6.DOC