Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

.MỤC TIÊU:

-Nhậnbiết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên

 

doc30 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: Quang học Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sánG Ngày soạn:04/2/2009 Ngày dạy:11/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: -Nhậnbiết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 bình nhựa trong; 1 bình chứa nước sạch -1miếng gỗ mềm; 3 chiếc đinh gim -1 bình nhựa trong; 1 bình chứa nước sạch -1miếng gỗ mềm; 1nguồn sáng (bút Laze), 1 cái bát, 1chiếc đũa. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. Tìm hiểu hình 40.1 Sgk-108: GV : yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 40.1 nêu hiện tượng. HS :Chiếc đũa như gãy ở mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. GV :yêu cầu trả lời câu hỏi: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. HS :Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. GV : Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng? HS : Khi ánh sáng truyền vào mắt ta ,ta nhận biết được có ánh sáng. HS : đọc tình huống đầu bài. GV :Để giải thích tại sao nhìn thấy chiếc đũa bị trong nước, ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước: GV :+Yêu cầu HS thực hiện mục 1 Phần I Sgk-108: Rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. HS : Đường truyền của tia sáng: -Từ S đến I: Đường thẳng. -Từ I đến K: Đường thẳng -Từ S đến K: Đường gấp khúc tại bề mặt phân cách GV hỏi: -ánh sáng truyền trong không khí và trong nước tuân theo Định luật nào? -Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo Định luật truyền thẳng của ánh sáng không? GV :Tại sao ánh sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách? HS : nêu kết luận: Tia sáng truyền từ không khí sang nước (từ mt trong suốt này sang mt trong suốt khác) bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa hai mt. Hiện tượng đó gọi là: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. GV : yêu cầu học sinh đọc tài liệu sau đó chỉ trên hình vẽ nêu các khái niệm. HS : I: Điểm tới; SI là tia tới; IK là tia khúc xạ; NN' vuông góc với mặt phân cách: Pháp tuyến tại điểm tới; SIN: Góc tới (i); KIN': Góc khúc xạ (r); Mp chứa tia tới SI và pháp tuyến NN': Mặt phẳng tới . GV :bố trí thí nghiệm H40.2 Sgk-109. Yêu cầu HS trả lời C1, C2 Sgk-109. HS : Quan sát GV làm TN thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 Sgk-109. C1: HS nêu kết luận, GV ghi lại một số thông tincủa HS lên bảng C2: HS đề ra các phương án. GV : có thể làm thí nghiệm bằng mặt gỗ(hoặc miếng xốp) không đổi được tia khúc xạ. Đánh dấu kim tại S,I,K , đọc góc i, góc r HS : lấy thước đo góc i, goc r. 3 HS phát biểu kết luận. GV chuẩn lại kiến thức. GV : yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. Nước KK i r N’ N I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1.Quan sát: +Chiếu một tia sáng hẹp S từ không khí vào nước: +Nhận xét: Đường truyền của tia sáng: -Từ S đến I: Đường thẳng. -Từ I đến K: Đường thẳng -Từ S đến K: Đường gấp khúc tại bề mặt phân cách 2.Kết luận: (SGK/108) 3.Một vài khái niệm: Sgk-109 4.Thí nghiệm: +Dụng cụ: 1 hộp nhựa trong đựng nước; 1 nguồn sáng hẹp; 1 tấm gỗ +Tiến hành: Chiếu tia sáng là là trên mặt tấm gỗ tới mặt phân cách PQ tại điểm tới I. +Nhận xét: 5.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới lớn hơn góc khúc xạ: Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng từ nước sang không khí: GV yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. HS dự đoán phương án thí nghiệm kiểm tra. GV ghi lại dự đoán lên bảng. yêu cầu học sinh nêu lại thí nghiệm kiểm tra. GV chuẩn lại kiến thức kiến thức của HS về các bước làm thí nghiệm. HS bố trí thí nghiệm kiểm tra: +Nhìn đinh ghim B không thấy đinh ghim A. +Nhìn đinh ghim C không thấy đinh ghim A, B. GV yêu cầu HS trình bày C5 (GV có thể gợi ý: ánh sáng đi thẳng từ A đến B, mắt nhìn vào B không thấy A, ánh sáng từ A có tới mắt được không? vì sao? mắt nhìn vào C không thấy A, B ánh sáng từ B có tới mắt được không? vì sao? HS : Nhấc miếng gỗ ra : Nối đỉnh A " B "C " đường truyền của tia sáng từ A"B"C"mắt. GV yêu cầu HS chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. HS trả lời C6 +Đo góc tới và góc khúc xạ +So sánh góc tới và góc khúc xạHS GV yêu cầu HS rút ra kết luận. GV hỏi: ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang không khí có đặc điểm gì giống , khác nhau? HS :Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới Khác nhau: ánh sáng đi từ KK"Nước : r < i ánh sáng đi từ Nước "KK: r > i Ta có kết luận:HS ghi kết luận vào vở. II.Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1.Dự đoán:Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới?. -Góc tới lớn hơn góc khúc xạ?. 2.Thí nghiệm kiểm tra: +Dụng cụ: 1 hộp nhựa trong đựng nước; 1 tấm gỗ; 3 đinh gim: +Tiến hành: 3.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ: Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố: +GV : yêu cầu HS nêu lại hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng. Từ đó rút ra sự giống nhau và khác nhau của 2 hiện tượng này. HS : Sự giống nhau: Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới. Khác nhau: Hiện tượng phản xạ : i’ = i Hiện tượng khúc xạ: r ≠ i GV yêu cầu HS trả lời C8 HS chỉ cần biết đũa gãy là do ánh sáng đi từ môi trường nước sang không khí bị gãy khúc không truyền thẳng. HS : ánh sáng đi từ A đến mặt phân cách bị gãy truyền vào mắt. Vậy mắt nhì được cả A và B vì A,B, M không thẳng hàng. Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc mục có thể em chưa biết. +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. Làm bài 40/SBT -Chuẩn bị tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ III. Vận dụng: C7 Sgk-110. C8 Sgk-110 Tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Ngày soạn:06/2/2009 Ngày dạy:14/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C .Mục tiêu: Kiến thức-Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm trong HT khúc xạ ánh sáng. -Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Kỹ năng:thực hiện được về thí nghiệm khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt, Miếng xốp không thấm nước (có vạch chi độ), 3 chiếc đinh ghim C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới: Hiện tượng khúc sạ ánh sáng là gì? Nêu KL về sự khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lạ BT: Cho hình vẽ sau: Cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nưpớc , I là điểm tới , SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng đi từ không khí vào nước. GV ĐVĐ: Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có thay đổi gì không? Trình bày phương án TN để quan sát HT đó? Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới: GV :Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm HDHS tiến hành TN: a.Khi góc tới bằng 60o. -Cắm đinh ghim tại điểm A với góc NIA = 60o. -Đặt mắt ở phía cong của miếng Thủy tinh sao cho nhìn qua khe I thấy A. -Đưa đinh ghim đến điểm A' sao cho nó che khuất đồng thời cả khe I và đinh A. -Vì sao đường nối A,I,A' là đường truyền của tia sáng từ A đến mắt? -Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh có đặc điểm gì? ( bị gãy khúc tại bề mặt phân cách). -Tia tới?( AI). -Tia khúc xạ? (IA') HS : Các nhóm bố trí thí nghiệm H 41.1 Sgk-111 +Các nhóm tiến hành TN theo các bước: +Tiến hành đo góc tới i và góc khúc xạ r; Ghi kết quả vào bảng 1 Sgk-111 (Khi góc tới bằng 45o; 30o; 0o) GV : Yêu cầu HS nêu KL về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh: HS : Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh: -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Góc tới tăng(giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm). GV :thông báo phần mở rộng Sgk-112: HS : Nghe GV thông báo phần mở rộng Sgk-112: I. sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: 1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt; 3 đinh ghim; 1 bảng +Tiến hành:. +Nhận xét: -Đường nối A,I,A' là đường truyền của tia sáng từ A đến mắt. -Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc tại bề mặt phân cách. Tia tới AI, tia K. xạ IA' b. Khi góc tới bằng 45o; 30o; 0o Lần đo Góc tới i Góc KX r 1 60o 2 45o 3 30o 4 0o 2.Kết luận: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh: -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Góc tới tăng(giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm). 3.Mở rộng: Sgk-112 Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà: a.Vận dụng: +Từng HS trả lời CH của GV +Từng HS trả lời CH C3, C4 Sgk-112. C4:Tia khúc xạ của SI trùng với đường nào trong số các đường IH, IE, IG, IK. HS : IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI b. Củng cố: +Nêu phần tổng kết cuối bài +HS đọc phần có thể em chưa biết. c.Về nhà: +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 46 II.Vận dụng: C3 Sgk-112: -Nối B với M cắt PQ tại I. P Q -Nối I với A ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt: C4 Sgk-112: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI Tiết 46: Thấu kính hội tụ Ngày soạn:11/2/2009 Ngày dạy:18/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: -Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được s]h khúc xạ của các lia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với trục chính, tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giảnvề thấu kính hội tụ và giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với GV -1 Thấu kính hội tụ có f = 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 nguồn phát sáng tạo ra chùm sáng song song -Bảng phụ; Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới: GV vẽ tia tới trong hai trường hợp: Tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh; Tia sáng truyền từ nước sang không khí. Yêu cầu HS vẽ tiếp tia khúc xạ. Nêu sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau. Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ: HS : Đọc tài liệu , trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. GV : Chỉnh sửa lại nhận thức của HS .( GV hướng dẫn HS cần bố trí sao cho các dụng cụ đúng vị trí.) HS tiến hành thí nghiệm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV :có thể dùng phần mềm hỗ trợ dạy phần Quang học HS :Trả lời C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm. HS đọc thông báo: GV mô tả thông báo bằng hình vẽ. HS trả lời C2 : SI là tia tới, IK là tia ló. GV thông báo thấu kính vừa làm là thấu kính hội tụ.Yêu cầu HS quan sát và cho biết thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? HS : nhận dạng TKHT : Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt. Phần rìa mỏng hơn phần giữa. Quy ước vẽ ký hiệu. I. đặc điểm của thấu kính hội tụ: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành: Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt một TKHT. +Hiện tượng: -Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ. => Thấu kính có đặc điểm như vậy gọi là TK hội tụ. +Tia sáng đi tới TK: Tia tới; Tia khúc xạ ra khỏi TK: Tia ló. 2.Hình dạng của T.kính hội tụ: -Phần rìa của TKHT mỏng hơn phần giữa của nó. -TK được làm bằng vật liệu trong suốt (thủy tinh, nhựa). -Kí hiệu TKHT: Hoạt động 3: Tìm hiểu các KN: Trục chính, Quang tâm,Tiêu điểm, Tiêu cự của TKHT: HS đọc tài liệu và làm lại thí nghiệm va tìm trục chính. HS phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của TKHT. -Nhận xét: Trong TN trên tia sáng ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để KT đường truyền của tia sáng này. HS đọc tài liệu và cho biết điểm nào là quang tâm, tiêu điểm. GV : Quay đèn và cho 1 tia sáng đi qua quang tâm, yêu cầu HS nhận xét tia ló. GV thông báo : Tia sáng song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’ ..Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm là F và F’. GV thông báo: Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ = f II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu điểm, Tiêu cự của TKHT: 1 Trục chính: -Khái niệm: Trong 3 tia sáng vuông góc với mặt TK có 1 tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục chính () của TK. 2.Quang tâm: -Trục chính của TKHT đi qua một điểm O trong TK mà mọi tia sáng đi qua điểm này đều truyền thẳng không bị đổi hướng. Điểm O giọ là Quang tâm của TK. 3.Tiêu điểm: -Nhận xét: Trong TN trên điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm trên trục chính của TK. Nếu chiếu chùm tia tới ở mặt bên kia của TKHT thì iểm hội tụ F ' của chùm tia ló nằm trên trục chính của TK -Điểm F; F ': Tiêu điểm của TK 4.Tiêu cự: -Khoảng cách: OF= OF '= f: Tiêu cự của TKHT. -Nếu tia tới đi qua tiêu điểm của TK thì tia ló // với trục chính Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố: GV :Nêu cách nhận biết TKHT?. -Nêu đặc điểm đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua TKHT? HS : Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: Tia qua O; Tia // trục chính; Tia đi qua tiêu điểm F) GV :Yêu cầu HS tự làm ra vở, ghi bằng bút chì. HS : trả lời C8 GV có thể gợi ý điểm hội tụ tập trung nhiều ánh sáng nên năng lượng nhiều gây cháy. HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” Hướng dẫn về nhà +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 47: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính hội tụ III.Vận dụng: C7 Sgk-115: C8 Sgk-115: Tiết 47: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính hội tụ Ngày soạn:15/2/2009 Ngày dạy:21/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: -Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. -Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 1TKHT có f=12cm; 1 giá quang học; 1cây nến;1 màn hứng ảnh. Máy chiếu. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn những kiến thức có liên quan đến bài mới: GV : Nêu đặc điểm và cách nhận biết TKHT?Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT? +ĐVĐ: Hình ảnh mà ta qua sát được qua TKHT H 43.1 SGK là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi TKHT-ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với vật? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi TKHT: HS nêu dụng cụ thí nghiệm. GV lưu ý cách đặt màn chắn và cây nến phải vuông góc với trục chính. GV thông báo tiêu cự của thấu kính. HS làm thí nghiệm và trả lời câu C1, C2, C3. Ghi nhận xét vào bảng GV yêu cầu các nhóm lên báo cáo. HS nhận xét kết quả của bạn. GV kiểm tra lại nhận xét của HS bằng thí nghiệm ảo. C1: ảnh thật, ngược chiều với vật. C2:Dịch chuyển vật lại gần thấu kính, vẫn thu được ảnh trên màn . ảnh đó là ảnh thật,ngược chiều với vật. C3:Đặt vật trong khoảng tiêu cự, ta không hứng được ảnh trên màn chắn. Đặt mắt trên đường truyền của tia ló, ta quan sát thấy ảnh của vật. Đó là ảnh ảo ,lớn hơn vật. I. đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: 1TKHT;1cây nến;1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh +Tiến hành: a.Đặt vật ở ngoài tiêu cự: -Dịch chuyển màn ra xa TK. Thu được ảnh thật ngược chiều với vật -Dịch vật vào gần TK hơn. Vẫn thu được ảnh thật ngược chiều với vật. b.Đặt vật ở trong khoảng tiêu cự: -Không hứng được ảnh trên màn. Đó là ảnh ảo, lớn hơn vật. 2.Bảng nhận xét: L TN K/c từ vật đến TK (d) Đặc điểm của ảnh Thật (ảo) Cùng chiều (Ngược chiều) Lớn hơn (nhỏ hơn) vật 1 d rất lớn Thật NC Nhỏ 2 d>2f Thật NC Nhỏ 3 f<d<2f 4 d<f ảo CC Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT: GV : HDHS HS thực hiện C4 Sgk-117: -Chùm tia tới xuất phát từ S đi qua TKHT cho chùm tia ló đồng quy tại S'. Vậy S' là gì của S? HS Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT: +Từng HS thực hiện C4 Sgk-117: Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT -Chú ý nghe HD của GV: GV :-Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S' ?. -Thông báo KN ảnh của điểm sáng S qua TKHT. -Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C4 Sgk-117. 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT: +Từng HS thực hiện C5 Sgk-117: -Chú ý nghe HD của GV: +HDHS HS thực hiện C5 Sgk-117: -Dựng ảnh B' của điểm B như trên. -Hạ B'A' , A' là ảnh của A qua TKHT và A'B' là ảnh của AB. HS lên bảng dựng ảnh AB, dưới lớp vẽ vào vở BT II. Cách dựng ảnh : 1.Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT: -S là một điểm sáng đặt trước TKHT; S' là ảnh của S. -Vẽ đường truyền của 2 trong 3 tia từ S qua TKHT: 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT: Cho AB (chục chính) của TKHT có f = 12cm. Dựng ảnh A'B' của AB: -Dựng ảnh B' của điểm B. -Hạ B'A' , A' là ảnh của A qua TKHT và A'B' là ảnh của AB. +TH1: d = 36cm: -Nhận xét: Khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự. A'B' là ảnh thật ngược chiều với AB. +TH2: d = 8cm: -Nhận xét: Khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự. A'B' là ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật AB. Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà: Vận dụng: HS :-Trả lời câu hỏi C6,C7 Sgk-118 C6: rABF đồng dạng với rOHF rA’B’F’ đồng dạng với rOIF’ Từ các hệ thức đồng dạng , ta tính được h’= 0,5cm, OA’ = 18cm Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo: ảnh thật luôn ngược chiều với vật, ảnh ảo luôn cùng chiều với vật. Củng cố . GV Đề nghị HS Trả lời câu hỏi: -Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT. -Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKHT. HDVN: +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 48: Thấu kính phân kỳ III.Vận dụng: C6-Sgk-118: C7 –SGK - 118nếu đặt sách nằm trong khoảng tiêu cự , ta sẽ ảnh của dòng chữ cùng chiều và tơ hơn dòng chữ trong sách khi quan sát trực tiếp.Đó là ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ Đặt sách ngoài khoảng tiêu cự thì ta lại nhìn thấy ảnh thật ngược chiều với vật Tiết 48: Thấu kính phân kỳ Ngày soạn:18/2/2009 Ngày dạy:25/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: -Nhận dạng được thấu kính phân kì. Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì. -Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích được một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 TKPK có f= 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng; 1 màn hứng quan sát đường truyền của tia sáng. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: HS 1 Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT. Cho S’ là ảnh của điểm sáng S tạo bởi một TK, Trục r là trục chính của TK HS 2:Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với một phần 1,2,3,4,5 để được câu có nội dung đúng. a)TK hội tụ là TK có b)Một vật đặt trước TK hội tụ ở ngoài khoảng tiêu cự. c)Một vật đặt trước TK hội tụ ở trong khoảng tiêu cự. d)Một vật đặt rất xa TK hội tụ e)ảnh ảo tạo bởi TK hội tụ. 1/Cho ảnh thật ngược chiều với vật. 2/Cùng chiều và lớn hơn vật. 3/Phần rìa mỏng hơn phần giữa. 4/Cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. 5/Cho ảnh thật có vị trí cách TK một khoảng đúng bằng TC – 3 – 1 – 4 – 5 – 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK: HS :quan sát hai loại TK và nhận biết thấu kính hội tụ. GV :Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C1: Thông báo về TKPK. -So sánh hình dạng của TKPK với TKHT? Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu của TKPK. GV :HDHS tiến hành thí nghiệm H44.1 Sgk-119. -Theo giõi, HDHS. HS : Các nhóm bố trí TN H44.1 Sgk-119: +Dụng cụ: 1 TKPK có f= 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng; 1 màn hứng +Tiến hành: Chiếu 1 chùm sáng song song theo phương vuông góc với mặt của 1 TKPK. Yêu cầu HS cho NX về đặc điểm của chùm tia ló? -Quan sát, thảo luận: Trả lời câu hỏi C3 Sgk-119. I.Đặc điểm của Tk phân kỳ: 1.Quan sát và tìm cách nhận biết +Cách nhận biết TKHT: -Độ dầy phần rìa nhỏ hơn phần giữa +Thấu kính phân kỳ: -Có độ dầy phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với TKHT 2.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành: +Nhận xét: -Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kỳ. Nên ta gọi TK đó là TKPK. +Tiết diện mặt cắt của TKPK H44.2 a, b,c Sgk-119 Ký hiệu TKPK H44.2d Sgk/119. Hoạt động 3: Tìm hiểu Trục chính, Quang tâm, Tiêu điểm, Tiêu cự của TKPK: GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm. Tia nào qua thấu kính không bị khúc xạ. HS : Có tia sáng đi qua thấu kính truyền thẳng (Tia này vuông góc với thấu kính.) GV :Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì? HS vẽ lại kết quả thí nghiệm, thảo luận và trả lời C5, C6 C5 – Kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kỳ chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính , cùng phái với chùm tia tới. C6 – HS đọc tài liệu và chỉ ra tiêu cự của TK phân kỳ trên hình vẽ. II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu điểm, Tiêu cự của TKPK: 1.Trục chính: là đường thẳng r 2.Quang tâm: là điểm O 3.Tiêu điểm: Có 2 tiêu điểm F và F’ cách đều quang tâm 4.Tiêu cự: là OF = OF’ = f Hoạt động 4: +Vận dụng +Từng HS Trả lời câu hỏi C7, C8, C9 Sgk-121 GV gọi 1 HS lên bảng vẽ C7 HS nhận xét GV mượn cho mỗi nhóm một chiếc kính cận, yêu cầu cả nhóm tìm phương pháp nhận biết. HS : Sờ tay thấy giữa mỏng là TK phân kỳ. GV gọi 1 HS trả lời C9 +Về nhà: +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT.44,45.3 -Chuẩn bị tiết49: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính phân kỳ III.Vận dụng: C7 Sgk-121: - Tia ló của tia tới 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F. Tia ló của tia tới 2 đi qua quang tâm O, truyền thẳng không đổi hướng. C8 Sgk-121: - Kính cận là TKPK vì: Phần rìa của TK này rầy hơn phần giữa (hoặc đặt Tk này gần dòng chữ thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn khi nhì trực tiếp dòng chữ đó) Tiết 49: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính phân kỳ Ngày soạn:20/2/2009 Ngày dạy:28/2/2009 Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9C A.Mục tiêu: -Nêu được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm cảu ảnh ảo cảu một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. -Dùng hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 TKPK có f= 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng; 1 màn để hứng ảnh; 1 cây nến cao khoảng 5cm C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: GV : -Nêu cách nhận biết TKPK? TKPK có đặc điểm gì khác với TKHT? Vẽ đường truyền của hai tia sáng qua TKPK? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: GV :-Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK cần có những dụng cụ gì?. Nêu cách bố trí TN? HS :nêu cách bố trí thí nghiệm. Các nhóm bố trí TN như  H 45.1 Sgk-122. GV : để quan sát được ảnh của vật tạo bởi TKPK ta lam như thế nào? HS : -Đặt mà sát TK. Đặt vật ở vị trí bất kỳ trên trục chính của TK và vuông góc với trục chính. -Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật trên màn hay không? -Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính. GV :Qua TKPK ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước TK nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo? GV : qua đó rút ra kết luận gì? HS : -Vật sáng đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. I.Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TK phân kỳ: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành: -Qua TKPK ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước TK nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. ảnh đó là ảnh ảo, cùng chiều với vật 2.Kết luận: -Vật sáng đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kỳ: GV : -Muốn dựng ảnh của một điểm sáng làm như thế nào? HS : Dựa vào hai tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. HS lên bảng vẽ ảnh của một điểm sáng qua TKPK. HS nhận xét. GV : -Muốn dựng ảnh của một vật sáng làm như thế nào? HS : nêu cách dựng ảnh của vật qua TKPK. HS : lên bảng vẽ ảnh của AB qua TKPK: GV : Qua ảnh vừa vẽ được rút ra nhận xét gỉ? -Khi dịch chuyển vật AB vào gần hay ra xa TK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI có thay đổi không?( không thay đổi) HS rút ra nhận xét :Khi dịch chuyển vật AB vào gần hay ra xa TKPK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI không thay đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B' nằm trong đoạn FI. Vì vậy ảnh A'B' luôn nằm trong khoảng tiêu cự II.Cách dựng ảnh: 1.Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK: -Dựa vào hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục

File đính kèm:

  • doctiet 44 -57 ly 9.doc