1.Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 2 - Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/8/2009
Tuần1 - Tiết 2
ĐIệN TRở CủA DÂY DẫN-ĐịNH LUậT ÔM.
I . MụC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẩN Bị CủA GIáO VIÊN Và HọC SINH.
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Viết công thức thể hiện mối quan hệ đó
HS1: Làm bài tập 2SBT
-GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. GV đánh giá cho điểm HS.
ĐVĐ: I tỉ lệ thuận với U Vậy trong mạch điện I còn phụ thuộc vào đại lượng nào không ?
1.Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào haiđầu dây dẫn đó.
HS đưa ra dự đoán
*H.Đ.2: TìM HIểU KHáI NIệM ĐIệN TRở.
-Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng2, xác định thương số với dây dẫn và dây dẫn ở đồ thị 1.1.Nêu nhận xét và trả lời C2
Kq đo
Lần đo
U
(V)
I
(A)
U/I
1
2,0
0,1
20
2
2,5
0,125
20
3
4
0,2
20
4
0,25
20
5
6,0
0,3
20
-GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2.
- Vì U/I của mỗi dây dẫn có giá trị xác định nên quy ước nó là đại lượng đạc trưng cho dâydẫn
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi:
Nêu công thức tính điện trở?
Đơn vịcủa điện trở
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện.
- Quan sát vào dòng được đánh dấu trong bảng
? Cùng U = 6V R lớn thì I như thế nào
? I nhỏ có nghĩa dòng điện bị cản trở nhiều hay ít
? Nêu ý nghĩa của điện trở
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
Kq đo
Lần đo
U (V)
I (A).
U/I
1
1,5
0,3
5
2
3
0,6
5
3
4,5
0,9
5
4
6
1,2
5
+Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau.
Điện trở.
Công thức tính điện trở:
-Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
R tăng I giảm cản trở tăng
-ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
H. Đ.3: PHáT BIểU Và VIếT BIểU THứC ĐịNH LUậT ÔM.
-GV hướng dẫn HS từ công thức
và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (#).
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
H. Đ.4: VậN DụNG-CủNG Cố-HƯớNG DẫN Về NHà.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?
2. Từ công thức , một HS phát biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?
-Yêu cầu HS trả lời C4.
H.D.V.N:
Hướng dẫn 2.1SBT
a) Cách xác định I khi U = 3V trên đồ thị?
b) Nêu cách so sánh R
Dặn dò
+ Học thuộc định luật ôm và công thức của định luật
+ Làm bài tập 2.1,2.2, 2.4 SBT
+ Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
1.Câu C3:
Tóm tắt
R=12
I=0,5A
U=?
Bài giải
áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số: U=12.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V.
Trình bày đầy đủ các bước, đúng
(8 điểm)
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm)
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.
U1 = 3V I1 = 5 mA R1
U2 = 3V I2 = 2 mA R2
U3 = 3V I3 = 1 mA R3
C1: Dựa vào quan hệ I tỉ lệ nghịch với R
C2: Tính R theo công thức R = U/I
File đính kèm:
- bai2.doc